Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 5, Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng

ppt 16 trang Hải Hòa 09/03/2024 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 5, Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_4_tuan_5_mo_rong_von_tu_trung_thuc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 5, Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng

  1. LUYỆNLUYỆN TỪTỪ VÀVÀ CÂUCÂU LỚP 4N1
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. * Từ ghép được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ. * Từ láy được chia thành mấy loại? Là những loại nào? Cho ví dụ.
  4. Thứ ngày tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu (Lùi 2 ô) MRVT: Trung thực – Tự trọng SGK – trang 48
  5. KHÁMKHÁM PHÁPHÁ
  6. 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực. M: - Từ cùng nghĩa: thật thà - Từ trái nghĩa: gian dối Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa - Thẳng tính, thẳng thắn, - Dối trá, gian dối, gian lận, ngay thẳng, ngay thật, chân gian manh, gian ngoan, gian thật, thật thà, thành thật, trá, lừa bịp, lừa đảo, lừa dối, thật lòng, thật tình, thật bịp bợm, lừa lọc, tâm, chính trực, .
  7. 2. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực. Ví dụ: - Bạn Lan rất thật thà. - Chúng ta không được gian lận trong thi cử. 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng? a.Tin vào bản thân mình. tự tin b. Quyết định lấy công việc của mình. tự quyết c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. tự trọng d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác. * Tự trọng là: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.? Thế nào tự trọng? tự cao (tự kiêu)
  8. LUYỆNLUYỆN TẬP,TẬP, THỰCTHỰC HÀNHHÀNH
  9. 4. Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng? a. Thẳng như ruột ngựa. d. Cây ngay không sợ chết đứng. b. Giấy rách phải giữ lấy lề. e. Đói cho sạch, rách cho thơm. c. Thuốc đắng giã tật. a. Tính trung thực b. Lòng tự trọng a. Thẳng như ruột ngựa. b. Giấy rách phải giữ lấy lề. c. Thuốc đắng giã tật. e. Đói cho sạch, rách cho d. Cây ngay không sợ chết thơm. đứng.
  10. Một số câu thành ngữ nói về lòng tự trọng. • Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. • Danh dự quý hơn tiền bạc. • Đói miếng hơn tiếng đời. • Được tiếng còn hơn được miếng. • Ăn một miếng, tiếng một đời. • Áo rách cốt cách người thương. • Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ. • Người chết nết còn.
  11. Một số câu thành ngữ nói về lòng trung thực. • Ăn ngay nói thẳng. • Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. • Đời loạn mới biết tôi trung. • Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. • Thật thà ma vật không chết. • Mất lòng trước, được lòng sau. • Thật thà là cha quỷ quái. • Người gian thì sợ người ngay Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. • Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy.
  12. CỦNGCỦNG CỐCỐ
  13. Câu 1: Có niềm tin vào bản thân Câu 2: Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. Câu 3: Ngay thẳng, thật thà Câu 4: Hài lòng, hãnh diện về cái mình có C1 T Ự T I N D1 C2 T R U N G H Ậ U D2 C3 T R U N G T H Ự C D3 C4 T Ự H À O D4 T Ự T R Ọ N G
  14. DẶN DÒ
  15. Hẹn gặp lại các con ở những tiết học tiếp theo