Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 6, Bài: Danh từ chung và danh từ riêng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 6, Bài: Danh từ chung và danh từ riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_4_tuan_6_bai_danh_tu_chung_va_danh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 6, Bài: Danh từ chung và danh từ riêng
- LuyệnLuyện TừTừ vàvà CâuCâu DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU • Nhận biết được danh từ chung và danh từ DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. • Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Nghĩa Từ a. Dòng nước chảy tương a.sông đối lớn, trên đó có thuyền bè qua lại được b. Dòng sông lớn nhất b.Cửu Long chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta c. Người đứng đầu nhà nước phong kiến c.vua d. Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra d.Lê Lợi nhà Lê ở nước ta
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Lấy ví dụ
- Ghi nhớ • Danh từ chung là tên chung của một loại sự vật • Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa
- Luyện tập • Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/ trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/ Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông/ hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh/ co/ trắng xóa/. Nhìn/ sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối/ liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa. Trước/ mặt/ chúng/ tôi/, giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.
- Tìm các danh từ trong Lời giải: đoạn thơ sau: Vua Hùng một sáng đi vua/ Hùng/ một/ săn sáng/ trưa/ bóng/ Trưa tròn bóng nắng nắng/ chân/chốn/ nghỉ chân chốn này này/ dân/ một/ Dân dâng một quả xôi quả/ xôi/ bánh đầy chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ Bánh chưng mấy cặp, đôi bánh giầy mấy đôi
- Danh từ chung Danh từ riêng Núi/dòng/sông Chung/ Lam/ dãy/ mặt/ sông/ Thiên Nhẫn/ ánh/ nắng/ Trác/ Đại Huệ/ đường/ dãy/ Bác Hồ nhà/ trái/ phải/ giữa/ trước