Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Chương 3, Bài 9: Nhật Bản

ppt 29 trang thuongnguyen 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Chương 3, Bài 9: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_khoi_9_chuong_3_bai_9_nhat_ban.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Chương 3, Bài 9: Nhật Bản

  1. Nhật là một quần đảo ở Đông Bắc Á, trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn: Honsu, Hokaiđo, Kyusu và Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và Nam Thái Bình Dương, phía đông giáp Bắc Á và Hàn Quốc, diện tích khoảng 374.000 km2; với trên 127 triệu người, đứng thứ 9 về dân số trên thế giới.
  2. Thảo luận cặp đôi ? Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? ? Hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
  3. NHÓM 1 NHÓM 2 Những cơ sở nào chứng tỏ Những nhân sự phát triển tố nào thúc “thần kì” của đẩy sự phát Nhật Bản triển “thần trong giai kì” của nền đoạn này? kinh tế Nhật ?
  4. 20 tỉ USD 183 tỉ USD 15% 13,5% Đáp ứng 80% nhu cầu lth, 2/3 nhu cầu thịt sữa 23.796 USD (đứng thứ 2 thế giới)
  5. Tàu chạy trên đệm từ tốc độ 400km/h
  6. Trồng trọt theo phương pháp sinh học
  7. Cầu Seto Ohashi dài 7016 mét nối liền đảo Hônsu và Sicôcư
  8. * BiÓu hiÖn: Kinh teá suy thoaùi - Tốc độ tăng trưởng • N¨m 1991 – 1995: 1,4%/n¨m. • N¨m 1996: 2%/n¨m. • N¨m 1997: -0,7%/n¨m. • N¨m 1999: -1,19%/n¨m. - Nhiều công ty bị phá sản - Ngân sách thâm hụt
  9. Mèi quan hÖ viÖt nhËt Năm 2005 Bé trëng ngo¹i giao NhËt B¶n ®· sang th¨m vµ lµm viÖc t¹i ViÖt Nam. Năm 2006, theo lêi mêi cña t©n thñ tíng NhËt B¶n Abe, thñ t- íng chÝnh phñ NguyÔn TÊn Dòng chÝnh thøc viÕng th¨m NhËt B¶n.
  10. Câu 1. Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nổ lực vươn lên thành một cường quốc A. khoa học kĩ thuật. B. chính trị. C. tài chính. D. công nghệ.
  11. Câu 2. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai? A. tác dụng của những cải cách dân chủ. B. biết xâm nhập thị trường thế giới. C. nhân tố con người. D. ápd ụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
  12. Câu 3. Từ đầu những năm 70 trở đi, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm A. giáo dục- khoa học kĩ thuật lớn nhất thế giới. B. kinh tế- tài chính lớn của thế giới. C. liên kết kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
  13. Câu 4. Từ đầu những năm 70 trở đi, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm A. giáo dục- khoa học kĩ thuật lớn nhất thế giới. B. kinh tế- tài chính lớn của thế giới. C. liên kết kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
  14. Câu 5. Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành A. trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn. D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
  15. VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Vẽ sơ đồ tư duy với từ khóa: công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau CTTGTII đến năm 2000. 2. Sưu tầm video từ Internet về mối quan hệ Việt Nam và Nhật từ năm 1973 đến nay (video phải có nguồn tin cậy)