Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Tiết 10, Bài 8: Nước Mĩ (Bản mới)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Tiết 10, Bài 8: Nước Mĩ (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_lich_su_khoi_9_tiet_10_bai_8_nuoc_mi_ban_moi.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử khối 9 - Tiết 10, Bài 8: Nước Mĩ (Bản mới)
- nhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o vÒ dù tiÕt häc 9
- TiÕt 10 – Bài 8 NƯỚC MĨ
- Ca-na-đa Oa-sinh-tơn - Gồm 3 bộ phận lãnh thổ: + Lục địa bắc Mĩ + Tiểu bang Alasca + Quần đảo Hawai. 2 - Diện tích: 9.826.675 km Mê-xi-cô - Dân số: 310.681.000 (2010) - Năm 1783, Hợp chủng quốc Hoa Kì được thành lập
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 10 - BÀI 8 - NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1. Tình hình kinh tế từ 1945 - 1950 - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở ? Em hãy cho biết tình hình kinh tế của thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? giới. * Biểu hiện: SGK
- Chiếm hơn một nửa SL Công toàn thế giới 56,47% nghiệp (1948) 43.53% 56.47% Nông Bằng 2 lần SL của Tây Đức nghiệp Anh+Pháp+ Nhật + Ý. Trữ lượng Nắm giữ 3/4 trữ lượng vàng MĨ vàng thế giới. ( 24,6 tỉ USD) Anh, Phaùp,T.Ñöùc, Italia, NB Quân sự Mạnh nhất, độc quyền về vũ khí nguyên tử Tàu biển 50% tàu trên biển MĨ Ngân 10 ngân hàng lớn nhất thế Thế giới hàng giới là của người Mĩ • TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI 1. Tình hình kinh tế từ 1945 - 1970 - Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế ? Vì sao sau CTTG II, Mĩ trở giới. thành nước tư bản giàu mạnh nhất * Biểu hiện: SGK thế giới? * Nguyên nhân phát triển: - Mĩ có điều kiện tự nhiên thuận lợi - Thu được lợi nhuận lớn trong chiến tranh, nhờ buôn bán vũ khí - Ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá - Được thừa hưởng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 – Tiết 10 NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN * Biểu hiện: CN: Chiếm 39,8% sản lượng TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI toàn thế giới (Năm 1973). 1. Từ 1945 – 1970 - Dự trữ vàng: Chiếm 11,9 tỉ USD (Năm - Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ trở 1974). thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. - Đồng đô la: Trong 14 tháng bị phá giá 2 lần (12/1973 và 2/1974). *Nguyên nhân phát triển: 2. Từ 1970 - nay ? Từ những năm 1970 - trở về đây, → Tuy vẫn đứng đầu thế giới về nhiều mặt tình hình kinh tế nước Mĩ như thế nào? nhưng từ thập niên 1970 - đến nay, nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước. *Nguyên nhân suy giảm: ? Tại sao từ những năm 1970 - trở về đây, nền kinh tế của nước Mĩ bị suy + Bị Nhật Bản, Tây Âu ngày nay là Trung giảm? Quốc cạnh tranh + Thường xuyên khủng hoảng + Chi phí cho quân sự lớn + Chênh lệch giàu, nghèo quá lớn trong xã hội
- HÌNH ẢNH > TƯƠNG PHẢN >CỦA NƯỚC MĨ 25% dân số Mĩ sống trong những căn nhà ổ chuột kiểu như thế này
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 – Tiết 10 NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI -Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. * Nguyên nhân phát triển: - Tuy nhiên, từ những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ không còn giữ ưu thế tuyệt đối. *Nguyên nhân suy giảm: ? Trong các nguyên nhân trên, - Bị Nhật Bản, Tây Âu, ngày nay là Trung nguyên nhân nào là cơ bản ? Vì sao? Quốc cạnh tranh - Thường xuyên khủng hoảng ➔ Vì khủng hoảng, suy thoái xảy ra - Chi phí cho quân sự lớn thường xuyên tàn phá nặng nề nền kinh - Sự chênh lệch giàu, nghèo quá lớn trong tế Mĩ. xã hội
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 – Tiết 10 NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. ? Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau CTTG II? ? Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau CTTG II ? ? Kết quả của chính sách đối ngoại mà Mĩ đã thi hành?
- ĐỐI NỘI ĐỐI NGOẠI ✓ Cấm không cho Đảng cộng sản ✓ Thi hành “chiến lược toàn cầu” nhằm Mĩ hoạt động. chống các nước XHCN, đẩy lùi phong ✓ Chống lại các cuộc đấu tranh trào giải phóng dân tộc trên thế giới, của công nhân. khống chế các nước TB phải phụ thuộc vào Mĩ. ✓ Loại bỏ những người có tư ✓ Biểu hiện: Viện trợ kinh tế, khống chế tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy chính trị, lôi kéo các nước lập các khối nhà nước. quân sự, chạy đua vũ trang và xâm ✓ Phân biệt chủng tộc đối với lược các nước (Triều Tiên, Việt Nam, người da đen và da màu . . . Cuba )
- Phong trào đấu tranh của người da đen chống nạn phân biệt chủng tộc (1963)
- Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của người da đỏ (1969 -1973)
- ? ? Thái độ của nhân dân Mĩ với những chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ như thế nào? PHONG TRÀO PHẢN ĐỐI CHIẾN TRANH CỦA ND MĨ
- Sau chiến tranh thế giới 2 Mĩ đã gây chiến tranh với hơn 20 quốc gia Nhật 1945 Việt Nam 1961- 1973 ? Trung Quốc 1945- 1946 Cam pu chia 1969- Qua bảng thống kê, em 1950-1953 1970 có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ? Triều Tiên 1950 1953 Li bi 1969 Goa ta mê 1954,1960, Grê na đa 1983 - Chính sách hiếu chiến, la 1967 luôn gây chiến tại các nước In đô nê xi a 1958 En xan va đo 1980 kém phát triển ở các châu lục để áp đặt chủ nghĩa thực dân Cu Ba 1959-1961 Ni ca ra goa 1980 mới của Mĩ, nhiều nhất là ở châu Á, châu Phi, rồi đến Mĩ Công gô 1964 Pa na ma 1989 La-tinh. Pê ru 1965 Xu-đăng 1988 Lào 1964 - Áp-ga-ni- 1998 1973 xtan Xô ma li 1990 Nam Tư 1999
- CHƯƠNG III : MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 – Tiết 10 NƯỚC MĨ I. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƯỚC MĨ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI II. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA MĨ SAU CHIẾN TRANH. 1. Đối nội: - Ban hành các đạo luật phản động - Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động - Chống phong trào công nhân, thực hiện phân biệt chủng tộc . . . -> Bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân. 2. Đối ngoại: - Đề ra “chiến lược toàn cầu phản cách mạng” - Xác lập trật tự thế giới “đơn cực” -> Kết quả: Thực hiện được một số mưu đồ, nhưng cũng chịu thất bại nặng nề -.
- 12 ĐỜI TỔNG THỐNG MĨ (1945 – 2009) Stt Tên Tổng thống Nhiệm kì Đảng 1 S. Tru – man 1945 - 1953 Dân chủ 2 D.Ai – sen – hao 1953 – 1961 Cộng hòa 3 G.Ken – nơ – đi 1961 - 1963 Dân chủ 4 L.Giôn- xơn 1965 - 1969 Dân chủ 5 R.Nich – xơn 1969 - 1974 Cộng hòa 6 G.Pho 1974 – 1977 Cộng hòa 7 J.Car – tơ 1977 – 1981 Dân chủ 8 R.Ri – gân 1981 – 1989 Cộng hòa 9 G. Bush (Cha) 1989 - 1993 Cộng hòa 10 Bill Clin – tơn 1993 – 2001 Dân chủ 11 G. Bush 2001 – 2009 Cộng hòa 12 B. Ô – ba - ma 2009 Dân chủ
- Thủ tướng Phan Văn Khải và TT Bush TT B.Clin tơn thăm VN - 2000 TT BushCT Nguyễn sang tham Văn Việt Triết Nam và TT 2008 Bush Nhận xét về mối quan hệ giữa nước Mĩ với Việt Nam hiện nay
- SỰ KIỆN 11 - 9 – 2001
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -HỌC BÀI, LÀM BÀI TẬP SGK, VỞ BÀI TẬP -TÌM HIỂU TRƯỚC BÀI 9: NHẬT BẢN
- Xin tr©n träng c¶m ¬n quÝ ThÇy, c« gi¸o cïng c¸c em häc sinh.