Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Nhữ Thị Thu

ppt 57 trang thuongnguyen 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Nhữ Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_9_tiet_29_bai_24_cuoc_dau_tranh_ba.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Năm học 2019-2020 - Nhữ Thị Thu

  1. Kiểm tra bàai cũ: Ñieàn söï kieän lòch söû vaøo oâ troáng cho phuø hôïp vôùi thôøi gian: Thôøi gian Söï kieän 14 -18/8/1945 4 tænh ñöôïc giaûi phoùng: Baéc Giang, Haûi Döông , Haø Tónh, Quaûng Nam 16/8/1945 Họp đại hội quốc daân 19/8/1945 Giaønh chính quyeàn ôû Haø Noäi 23/8/1945 Giaønh chính quyeàn ôû Hueá 25/8/1945 Giaønh chính quyeàn ôû Saøi Goøn 02/9/1945 Tuyeân ngoân ñoäc laäp, thaønh laäp nöôùc Vieät Nam daân chuû coäng hoaø.
  2. CHƯƠNG IV VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN TIẾT 29 - BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 -1946) 1.Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 2.Củng cố chính quyền cách mạng và bảo vệ độc lập dân tộc
  3. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng thángSau Tám:cách mạng tháng Tám, nước ta có * Thuận lợi: những thuận lợi gì? Nước ta đã giành được chính quyền, nhân dân tin tưởng vào Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Mặt trận Việt Minh đã thực hiện khối đoàn kết toàn dân làm hậu thuẫn cho chính phủ - Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang dâng cao
  4. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: * Thuận lợi: * Khó khăn : +chính trị: + kinh tế tài chính Sau khi ra đơì, + văn hóa xã hội nước Việt Nam DCCH đã phải đối mặt với ngoại xâm, nội phản như thế nào?
  5. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: Sau khi ra đơì, nước Việt Nam DCCH đã phải đối mặt với ngoại xâm, nội phản như thế nào?
  6. Quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam
  7. Quân Anh đến Sài Gòn tháng 9/1945
  8. Quân Pháp trở lại XL Sài Gòn ngày 23/ 9 / 1945
  9. Trung Quốc Quân Tưởng: 20 vạn HÀ NỘI HUẾ Quân Nhật: Vĩ tuyến 16 hơn 6 vạn ĐÀ NẴNG n « g § Quân Pháp trở lại XL 23/ 9/ 1945 SÀI GÒN Quân Anh: 1 vạn
  10. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị - Kẻ thù chống phá cách mạng: +Tưởng, Anh , Nhật + Pháp trở lại XL ngày 23/9 /1945
  11. TIẾT 25-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: Tình hình kinh tế-tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám như thế nào?
  12. Những hình ảnh về nạn đói năm 1945
  13. Khu tưởng niệm nạn nhân chết vì đói (đường Kim Ngưu, quận Hai Bà Trưng, HN)
  14. Khó khăn về tài chính Ngân khố: 1.230.000 đồng (tiền rách) Đồng Quan kim của Tưởng mất giá
  15. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: - Kinh tế sa sút nghiêm trọng, nạn đói - Tài chính trống rỗng
  16. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: 3. Khó khăn về văn hóa, xã hội:
  17. TIẾT 25-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Khó khăn về chính trị: 2. Khó khăn về kinh tế, tài chính: 3. Khó khăn về văn hóa, xã hội: - Hôn 90% daân soá muø chöõ - Teä naïn xaõ hoäi traøn lan: meâ tín, côø baïc, röôïu cheø, nghieän huùt ➔ Ngàn cân treo sợi tóc
  18. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) II. Củng cố chính quyền cách mạng và bảo về độc lập dân tộc: * Xây dựng chính quyền
  19. Cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu Quốc hội Khoá I
  20. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) II/ Củng cố chính quyền cách mạng . 1 * Xây dựng chính quyền - Ngày 6-1-1946, nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội khoá I=> Chính quyền dân chủ nhân dân được xây dựng.
  21. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà của Quốc hội Khoá I
  22. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) 2* Giải quyết nạn đói
  23. Nhân dân quyên góp gạo cứu giúp đồng bào bị đói (tháng 10/1945)
  24. Cụ Ngô Tử Hạ- Đại biểu cao tuổi nhất của Quốc Hội khóa I- cầm xe càng đi quyên góp gạo cứu đói năm 1946
  25. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa”. Nhân dân Hà Nội mít tinh hưởng ứng phong trào tăng gia sản xuất của Đảng và Chính phủ, ngày 9 -12-1945
  26. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Nạn đói được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  27. TIẾT 29-BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) 2* Giải quyết nạn đói 3* Giải quyết nạn dốt
  28. Trích đoạn thơ, vè “Bình dân học vụ”: "Hôm qua anh đến chơi nhà. Thấy mẹ dệt vải thấy cha đi bừa. Thấy nàng mải miết xe tơ. Thấy cháu "i - tờ" ngồi học bi bô. Thì ra vâng lệnh Cụ Hồ. Cả nhà yêu nước "thi đua" học hành”. "i, t (tờ), có móc cả hai. i ngắn có chấm, t (tờ) dài có ngang; e, ê , l (lờ) cũng một loài. ê đội nón chóp, l (lờ) dài thân hơn; o tròn như quả trứng gà. ô thời đội mũ, ơ thời thêm râu. Chữ a thêm cái móc câu bên mình”
  29. Lớp bình dân học vụ
  30. Đồ dùng của lớp bình dân học vụ
  31. Phát động phong trào chống nạn thất học ở Hà Nội 1945
  32. Trích thư gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trường 9-1945: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” . (Hồ Chí Minh)
  33. Bác Hồ thăm lớp bình dân học vụ
  34. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Nạn đói “Ngày đồng tâm”, kêu gọi được đẩy lùi. GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình dân học vụ”, xóa nạn mù chữ. - Hơn 2,5 triệu người biết đọc GIẶC DỐT - Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục. biết viết TÀI CHÍNH
  35. KẾT QUẢ Nhân dân ủng hộ được 370 kg vàng và 20 triệu đồng trong “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng trong “Quỹ đảm phụ quốc phòng” Khai mạc “Tuần lễ vàng” tại Hà Nội (1945)
  36. Đồng tiền Việt Nam
  37. Những đồng tiền đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
  38. KHÓ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Nạn đói được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐÓI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình - Hơn 2,5 triệu GIẶC DỐT dân học vụ”, xóa nạn mù chữ. người biết đọc - Đổi mới nội dung, phương biết viết pháp giáo dục. - Phát động phong trào: “Quỹ - Nền tài TÀI Độc Lập”,“ Tuần lễ vàng” chính ổn CHÍNH - 11/1946: lưu hành đồng tiền định. Việt Nam.
  39. 4* Đấu tranh chống kẻ thù: a-Đối với Tưởng: - Ta nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế, cho chúng 70 ghế trong Quốc hội - Kiên quyết trấn áp hành động sai trái b- Đối với Pháp: - 6/3/1946 Ta chủ động đàm phán kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ + nội dung: SGK
  40. - Nội dung Hiệp định Sơ bộ: - Pháp công nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. - Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rút dần trong 5 năm. - Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  41. ĐẠI DIỆN CÁC NƯỚC THAM GIA KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  42. NGÔI NHÀ SỐ 38 PHỐ LÝ THÁI TỔ NƠI KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  43. 4* Đấu tranh chống kẻ thù: a-Đối với Tưởng: - Ta nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế, cho chúng 70 ghế trong Quốc hội - Kiên quyết trấn áp hành động sai trái b- Đối với Pháp: + 6/3/1946 Ta chủ động đàm phán với Pháp kí Hiệp định Sơ bộ nd: (SGK) + 14 /9 1946 Ta kí tạm ước với Pháp ->nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa
  44. Củng cố Câu 1. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 CC. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 24/9/1945 Câu 2. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. BB. Quân Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam. C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
  45. Củng cố Câu 3. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng. B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách trợ từ bên trong. CC. Tránh tình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù trong khi ta còn có nhiều khó khăn. D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
  46. Củng cố Câu 4. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. DD. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
  47. Củng cố Câu 5. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ: AA. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
  48. Dặn dò Học bài cũ; + tình hình nước ta sau cách mạng + Một số biện pháp để giải quyết khó khăn Bài mới: + tìm hiểu nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?
  49. VẬN DỤNG Câu 1: Đảng, Chính phủ ta đứng đầu là Hồ Chí Minh đã thực hiện đường lối chính trị sáng suốt là “cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược”. Em hãy phân tích đường lối trên trong việc đối phó với Tưởng và Pháp.
  50. VẬN DỤNG Câu 2: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau?
  51. TÌM TÒI MỞ RỘNG - Tìm hiểu các tư liệu về cuộc kháng chiến của nhân dân ở Nam Bộ. - Một số hình ảnh và phim tư liệu về Lễ kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Sách “Những chặng đường lịch sử” (Võ Nguyên Giáp) NXB Văn học năm 1976.
  52. C©u hái lieân heä baûn thaân: ? Em cã suy nghÜ g× vÒ vai trß vµ nhiÖm vô cña m×nh trong c«ng cuéc x©y dùng ®Êt nưíc hiÖn nay?
  53.  Hoạt động tiếp nối - Nắm được chủ trương biện của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc đấu tranh chống bọn phản động trong nước và giặc ngoại xâm: Tưởng - Pháp. - Nắm được ý nghĩa của những cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.