Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 36, Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng Xuân 1975

ppt 15 trang thuongnguyen 5191
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 36, Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng Xuân 1975", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_9_tiet_36_bai_31_viet_nam_trong_nh.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Tiết 36, Bài 31: Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng Xuân 1975

  1. CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Tiết 36- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975
  2. Tiết 36- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 I.TÌNH HÌNH HAI MIỀN BẮC–NAM SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975.( giảm tải) II. Giảm tải III. Hoàn thành thống nhất đất nước
  3. Tiết 36- BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975 III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). - 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước. >thống nhất hai miền trong một Nhà nước chung. * Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
  4. III. HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC VỀ MẶT NHÀ NƯỚC (1975 – 1976). Hà Nội TP Hồ Chí Minh Huế Tây Nguyên
  5. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kỳ đầu tiên
  6. Quốc hội khoá VI ra mắt đồng bào
  7. * Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước: - 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. - Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp tại Hà Nội quyết định: + Đổi tên nước, Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ đô. + Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định.-> Hồ chí Minh + Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất. - Địa phương tổ chức thành 3 cấp. -> Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  8. Nước Cộng Hoà XHCN Việt Nam: * Diện tích đất liền khoảng 333.363 km2: - Miền núi và trung du Bắc Bộ: 98 094 km2 - Đồng bằng sông Hồng 17 321 km2 - Khu bốn cũ và duyên hải miền Trung: 96 351 km2 - Tây Nguyên: 23 474 km2 - Nam Bộ: 63 028 km2 * Và một vùng biển bao la, trong đó có vùng thềm lục địa rộng lớn và những hệ thống quần đảo ở biển Đông * Chiều dài (tính theo đường thẳng) của đất liền từ Bắc đến Nam là 1650 km; từ đông sang tây nơi rộng nhất ở đất liền là 600 km (từ Móng Cái đến biên giới Việt Lào), nơi hẹp nhất là 50km (ở Q. Bình). * Đường biên giới trên đất liền là 3730km, phía Bắc giáp Trung Quốc trên chiều dài 1150km, phía tây giáp Lào với 1650km đường biên giới; phía tây nam giáp Bản đồ hành chính nước Cămpuchia với 930km đường biên giới. Cộng hoà XHCN Việt Nam Phía đông, bờ biển dài 3260km.
  9. Quốc kì Việt Nam
  10. Biểu tượng bông lúa và Quốcbánh kì xe(nền răng đỏ, cưa ngôilà saotượng vàng trưng 5 cánh) cho nền làm nông nội dungnghiệp chính và công. nghiệp của Còn khungnước ngoài ta cùng là hình bông lúa viền quanh,Ngôi ôm sao lấy vàng nền trên đỏ, nền đỏ sao vàng,thắm tượng ở phía trưng dưới cho làlịch sử cách mạng của dân tộc Quốc huy Việt Nam hình ta,bánh là tiền xe đồ răng sáng cưa lạn của. Toàn bộ hình tròn chứa đựngỞ dướiđất nước, là một là hìnhbăng ảnh vải tươi những nội dung như đã nêu đặtđỏ cóthắm để nhất chữ và Cộng tiêu biểu hoà nhất trên một giá đỡ là hình quyểnxã hộicho chủ dân nghĩa tộc ta Việtcũng như sách mở ra, tượng trưng cho chính thể cộng hoà xã hội nền học vấn và trí tuệ củaNam chủ nghĩa của chúng ta. dân tộc ta.
  11. Quốc ca Việt Nam
  12. Đoàn tàu thống nhất
  13. TÔN ĐỨC THẮNG TRƯỜNG CHINH PHẠM VĂN ĐỒNG Chủ tịch nước Chủ tịch UBTVQH Thủ tướng
  14. 20.9.1977 - Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc
  15. 1- Học bài theo câu hỏi SGK . 2- Soạn bài 33 theo câu hỏi sgk tr 173.