Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài 06: Thạch Sanh

ppt 36 trang minh70 5690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài 06: Thạch Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_6_bai_06_thach_sanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Bài 06: Thạch Sanh

  1. Bài 6: Tiết 21-22
  2. a. Thái tử Con trai vua, ngời đợc chọn sẵn để : sau nối ngôi vua. b. Quận công :Tớc công( đợc vua phong ) sau quốc công. c. VuaThuỷ Tề Vua ở dới nớc ( Long vơng) : d. Nớc ch hầu Nớc bị phụ thuộc, phải phục tùng : nớc khác.
  3. Tóm tắt: Lai lịch, nguồn gốc của nhân vật chính Thạch Sanh.
  4. Kết nghĩa anh em với Lý Thông.
  5. Diệt Diệt Chằn Đại tinh. bàng. Diệt Hồ tinh.
  6. Thạch Sanh chiến thắng quân 18 nớc ch hầu.
  7. Thạch Sanh cứu Công chúa, lên nối ngôi Vua.
  8. Bố cục: Phần 1: Mở truyện Từ “ Ngày xa mọi phép thần thông “ ( Lai lịch, nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh ) Phần 2: Thân truyện Từ “ Một hôm rút quân về nớc” ( Những chiến công của Thạch Sanh) Phần 3: Kết truyện Câu cuối (Thạch Sanh lên ngôi vua)
  9. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nhân vật Thạch Sanh. a.Sự ra đời. * Bình thờng: + Con một gia đình nông dân. + Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi. * Khác thờng: + Thái tử đầu thai. + Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh. + Đợc thần dạy võ và phép thần thông.
  10. ý nghĩa Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh nh vậy, nhân dân muốn thể hiện điều gì?
  11. Thạch Sanh ra đời từ gia đình nông dân → gần gũi với nhân dân b- ý nghĩa .Tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ cho nhân vật→ lập chiến công hiển hách
  12. 2- Những chiến công và phẩm chất của Thạch Sanh Trong đời mình, Thạch Sanh đã lập bao nhiêu chiến công? Nhận xét về mức độ và tính chất của mỗi thử thách mà Thạch Sanh đã gặp?
  13. a. Những thử thách và chiến công thần diệu. - Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng => giết Chằn tinh. - Bị Lý Thông lấp cửa hang, giệt Đại bàng cứu Công chúa, giệt Hồ tinh cứu Thái tử con Vua Thủy tề - Bị hồn Đại bàng, Chằn tinh báo thù => bị bắt vào ngục. - 18 nớc ch hầu kéo quân đánh nớc ta => thằng giặc ngoại xâm.
  14. a- Chiến công thần diệu Trừ hại cho dân - Thạch Sanh – chém chằn tinh đợc bộ cung tên vàng. Cứu công chúa, con vua Thuỷ Tề- Thạch Sanh – bắn đại bàng đợc cây đàn thần Thạch Sanh – đuổi quân của 18 nớc ch hầu bằng tiếng đàn và Kết hôn với công chúa và lên làm vua niêu cơm kì diệu Tăng dần về mức độ nguy hiểm Ước mơ công lí xã hội: Thiện thắng ác
  15. - Thạch Sanh chiến thắng là nhờ: + Tài năng. + Phơng tiện thần kỳ. + Dũng cảm.
  16. b. Phẩm chất, tài năng: - Sự thật thà, chất phác (tin lời mẹ con Lý Thông đi canh miếu, bị Lý Thông lừa cớp công giết Chằn tinh) - Sự dũng cảm, tài năng phi thờng (diệt Chằn tinh, Đại bàng). - Lòng nhân đạo thơng ngời bao la (cứu Thái tử, tha chết cho mẹ con Lý Thông )
  17. * Tiếng đàn:
  18. - Giải oan cho Thạch Sanh. - Giải câm cho công chúa. - Vạch mặt kẻ thù nham hiểm, bất nhân Lý Thông. - Cảm hóa quân 18 nớc ch hầu. - Tiếng đàn giãi bày tình yêu - Tiếng đàn đòi hỏi công lý, yêu chuộng hòa bình, nói lên lòng nhân đạo vị tha. => Với cây đàn thần, Thạch Sanh trở thành ngời anh hùng, nghệ sĩ, đấu tranh cho tình yêu và công lí, cho cuộc sống hòa bình, hạnh phúc, t- ơng lai của ngời dân.
  19. * Niêu cơm: niêu cơm nhỏ xíu cứ ăn hết lại đầy. 18 nớc ch hầu từ chỗ coi thờng → khâm phục.
  20. => Đó là niêu cơm của tình thơng, ý thức tiết kiệm và thực dụng, lòng nhân ái, của ớc vọng đoàn kết, để các dân tộc sinh sống hòa bình, yên ổn làm ăn. → Tô đậm sự tài giỏi của Thạch Sanh. → Làm tăng yếu tố thần kỳ hấp dẫn cho câu chuyện.
  21. d. Nguyên nhân chiến thắng: Thạch Sanh đứng về phía chính nghĩa, cứu ngời bị hại, cứu dân, cứu nớc.
  22. 2. Nhân vật Lý Thông:
  23. Sự đối lập về tính cách và hành động của 2 nhân vật Thạch Sanh và Lý Thông. -Tốt. -Xấu. -Thiện -ác. -Lao động -Bóc lột. -Thật thà, trung thực -Lừa dối, xảo trá. -Vị tha. -Vị kỉ. -Anh hùng, cao thợng. -Tiểu nhân, thấp hèn.
  24. Lý Thông phải trả giá đích đáng cho tội ác của mình.
  25. 3. Nhân vật Công chúa: - Công chúa vừa là ngời yêu, ng- ời vợ, ngời bạn chiến đấu, ngời ân nhân của Thạch Sanh.
  26. 4. ý nghĩa: - Niềm tin, mơ ớc về công lý, xã hội. - T tởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình.
  27. III. Luyện tập. • 1. Đọc đoạn truyện thơ Nôm. • 2. Kể diễn cảm lại truyện. • 3. Chọn 1 chi tiết mà em thích nhất, vẽ tranh minh họa.
  28. IV. Dặn dò. • 1. Kể lại truyện. • 2. Học ghi nhớ. • 3. Soạn bài sau: Chữa lỗi dùng từ.