Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

ppt 14 trang minh70 5640
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_6_tiet_hoc_107_cac_thanh_phan_chinh_cu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

  1. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
  2. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: SGK/92 “Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành TN CN VN chàng dế thanh niên cường tráng.”
  3. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: SGK/92 “Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành một “Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành TN CN VN TN CN VN chàng dế thanh niên cường tráng”. chàng dế thanh niên cường tráng.” (Trích Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) * Nhận xét: - Mặt trời / đang lên. Thành phần chính Thành phần phụ => -TôiSươngđã trở /sẽthành tan dần.một chàng dế thanh - Bao gồm chủ - Trạng ngữ niên cường tráng. ngữ vàv ị ngữ - Thảm lúa vàng / sắp tỉnh giấc. - Bắt buộc phải có -Không bắt buột mặt trong câu có mặt trong câu => Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 2. Ghi nhớ 1: (SGK /92) =>→ KếtChẳnghợpbaovớilâu,phótôitừ chỉ quan hệ thời II. Vị ngữ: gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng
  4. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang phần phụ của câu: VN 1 Cụm ĐT II. Vị ngữ: như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. * Đặc điểm: VN 2 Cụm ĐT(Tô Hoài) - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, * Cấu tạo: VN1 Cụm ĐT - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - ồn ào, đông vui, tấp nập. cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ VN2 VN3 VN4 (Đoàn Giỏi) - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. TT TT TT Ghi nhớ 2: (SGK /93) III. Chủ ngữ: c. Cây tre là người bạn thân của người VN Cụm DT nông dân Việt Nam ( ). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc Cụm ĐT VN khác nhau. (Thép Mới)
  5. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. II. Vị ngữ: * Đặc điểm: - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như * Cấu tạo: CN (Đại từ) mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ (Tô Hoài) - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, CN (Cụm DT ) Ghi nhớ 2: (SGK /93) đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) III. Chủ ngữ: c. Cây tre là người bạn thân của người * Đặc điểm: CN (DT) - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, nông dân Việt Nam ( ). đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn CN (DT) - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con công việc khác nhau. gì? * Cấu tạo: (Thép Mới)
  6. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành III. Chủ ngữ: phần phụ của câu: * Đặc điểm: 1. Ví dụ: sgk/92 - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, Thành phần chính Thành phần phụ đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con - Bao gồm chủ - Trạng ngữ gì? ngữ vàv ị ngữ * Cấu tạo: - Bắt buộc phải có -Không bắt buột - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. mặt trong câu có mặt trong câu 2. Ghi nhớ 1: (SGK /92) - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. II. Vị ngữ: * Đặc điểm: Ghi nhớ 3: (SGK /93) - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? * Cấu tạo: - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Ghi nhớ 2: (SGK /93)
  7. a. Hôm nay, đilớp 6/1 lao động. b. Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp tôi. c. trongBầu trời xanh, không một gợn mây. d. Chim .hót líu lo. e. Chúng em .cười đùa vui vẻ. • Khi học lớp 5,Hoa học giỏi nhất môn Toán • Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận. . • Trên cành cây, chim hót líu lo. • Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ít có dịp gặp. nhau.
  8. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm phần phụ của câu: danh từ. II. Vị ngữ: - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. * Đặc điểm: Ghi nhớ 3: (SGK /93) - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. IV. Luyện tập: - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ thế nào? ngữ, vị ngữ: * Cấu tạo: ChẳngCâu 1: baoChẳnglâu, baotôi lâuđã,trở tôi/đãthành trở mộtthànhchàng một - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - dế thanh niên(Đạicường từ) trángCN . ĐôiVNcàng(Cụm tôiĐT) cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ chàngmẫm bóng dế thanh. Những niêncái cườngvuốt ở tráng.chân, ở khoeo - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, Ghi nhớ 2: (SGK /93) tôiCâuco 2cẳng: Đôilên, càngđạp tôi/phanh mẫm bóng.phách vào các III. Chủ ngữ: ngọn cỏ. NhữngCN (Cụmngọn DT) cỏVNgãy(TT)rạp, y như có * Đặc điểm: nhát dao vừa lia qua. - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo/ cứ (Tô Hoài) đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. CN (Cụm DT) cứng dần và nhọn hoắt. - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con VN (2 Cụm TT) gì? * Cấu tạo:
  9. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU IV. Luyện tập: BT2/.Đặt câu theo yêu cầu: a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ:Làm gì?) Vd: Hôm qua, tôi /đã chép bài cho bạn Hương. CN VN b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) Vd: Đôi mắt bạn Lan /tròn xoe, thật dễ thương. CN VN c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?) Vd: Thạch Sanh /là một dũng sĩ. CN VN
  10. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành III. Chủ ngữ: phần phụ của câu: * Đặc điểm: 1. Ví dụ: sgk/92 - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, Thành phần chính Thành phần phụ đặc điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con - Bao gồm chủ - Trạng ngữ gì? ngữ vàv ị ngữ * Cấu tạo: - Bắt buộc phải có -Không bắt buột - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. mặt trong câu có mặt trong câu 2. Ghi nhớ 1: (SGK /92) - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. II. Vị ngữ: * Đặc điểm: Ghi nhớ 3: (SGK /93) - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. IV. Luyện tập: - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? * Cấu tạo: - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Ghi nhớ 2: (SGK /93)
  11. Bài tập : (Củng cố) Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai(S) vào các câu sau: Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược Đ bỏ. Câu 2: Chủ ngữ-Vị ngữ là thành phần chính của câu. Đ Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ: Lom khom dưới núi tiều vài chú Đ Lác đác bên sông chợ mấy nhà. S (Bà Huyện Thanh Quan) Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ: a. Hà Nội là thủ đô của nước ta. S b. Tiếng Việt của chúng ta rất giàu. Đ Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Đ Con gì?
  12. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  13. * Bài cũ: - Học thuộc3 ghi nhớ (SGK/92,93) - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập . * Bài mới: Soạn bài:“ Thi làm thơ 5 chữ “ . - Đọc, trả lời 1BT a,b → rút ra đặc điểm thơ5 chữ. - Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài. - Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơđó.