Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh của loài người
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh của loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_12_bai_33_su_phat_sinh_cua_loai_nguoi.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh của loài người
- I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI. 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. Cấu tạo chung của người và động vậtc ó xương sống giống nhau ở những điểm nào ?
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: Người và thú có những điểm nào giống nhau?
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. Tinh tinh Răng Người
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người Ruét thõa ë ngêi §Çu nhän ë vµnh tai ngêi NÕp thÞt nhá ë m¾t ngêi MÊu låi ë MÝ m¾t thø vµnh tai thó 3 ë bå c©u Cơ quan thoái hóa: Ruét tÞt ë §V ¨n cá
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: Thai 12 tuần
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: Nhau thai
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: 5 - 6 tháng tuổi 9 tháng tuổi
- C¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña ph«i ngêi vµ ph«i ®éng vËt Ph«i c¸ Ph«i thá Ph«i ngêi
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: Hiện tượng lại tổ (lại giống): → Một số đặc điểm của động vật được tái hiện trên cơ thể người → do phôi phát triển không bình thường. Ngêi cã ®u«i
- I - SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ THÚ: TIÊU NỘI DUNG CHÍ Bộ xương đều 3 Xương đầu, cột sống, phần xương chi. Sắp xếp nội quan, BẰNG hình thái cấu tạo Căn bản giống nhau CHỨNG mỗi cơ quan GIẢI Răng cửa, răng nanh, PHẪU Bộ răng phân hóa SO răng hàm. SÁNH Có lông mao. Có nhau thai, tuyến Đặc điểm sinh sản sữa, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- TIÊU NỘI DUNG CHÍ Phôi 2 tháng Có đuôi BẰNG Ngón cái vẫn úp lên các CHỨNG Phôi 3 tháng PHÔI ngón khác SINH Có lông mao gần sinh HỌC Phôi 5 - 6 tháng mới rụng * Quan hệ với động vật có Nguồn gốc KẾT xương sống. LUẬN * Có quan hệ với động vật có vú. Nguồn gốc gần gũi
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY. Vîn ngêi ngµy nay Vượn Tinh tinh gôrila Đười ươi
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: Hình dạng, kích thước , cân nặng
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: Bộ xương
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: Não bộ
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY. Tinh trùng tinh tinh Tinh trùng người
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: Nhau tinh tinh Nhau người
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: Hoạt động TK
- 2. SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY TIÊU NỘI DUNG CHÍ Hình dạng, Cao 1,5 - 2m, nặng 70 - kích thước, 200 kg, không có đuôi, HÌNH cân nặng đứng bằng 2 chi sau THÁI 12 - 13 đôi xương sườn, 5 Bộ xương - 6 đốt sống cùng, 32 răng
- 2.SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY: TIÊU NỘI DUNG CHÍ Nhóm 4 nhóm: A, B. AB và O, máu Hêmôglôbin giống nhau Bộ gen Người giống tinh tinh trên 98 % GIẢI Người 2n = 46, Vượn người 2n = PHẪU SO Bộ NST 48 ( Đặc biệt phát hiện 13 đôi NST SÁNH người và tinh tinh giống hệt nhau ) KT, hình dạng tinh trùng, cấu tạo Đặc tính nhau thai, chu kì kinh nguyệt, thời sinh sản gian mang thai, cho con bú
- 2.SỰ GIỐNG NHAU GIỮA NGƯỜI VÀ VƯỢN NGƯỜI NGÀY NAY. TIÊU NỘI DUNG CHÍ Đều có bộ não phát triển, Não bộ nhiều khúc cuộn và nếp SINH nhăn. LÍ Hoạt động Biết bộc lộ tình cảm TK Vượn người và người có quan hệ thân KẾT thuộc rất gần gũi. ( Đều thuộc bộ Linh LUẬN trưởng )
- 3. CÁC DẠNG VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
- a) Homo habilis (người khéo léo) : Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy ở Onđuvai (Tanzania) năm 1961-1964 do vợ chồng Leakeys và được đặt tên là Homo habilis Mô hình về người khéo léo được thiết kế lại
- a) Homo habilis (người khéo léo) : Người khéo léo lànhững người đầu tiên sống cách đây khoảng 1,6-2 triệu năm, đi thẳng đứng, cao khoảng1 – 1.5m, nặng25 – 50kg, có hộp sọ 600- 800 cm3.
- a)Homo habilis (người khéo léo) Họ sống thành đàn, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- b) Homo erectus (người đứng thẳng) Người đứng thẳng là loài người cổ tiếp theo người khéo léo, sống cách đây 35 000 năm – 1,6 triệu năm. Hóa thạc của họ được tìm thấy không chỉ ởchâu Phi mà cả ởchâu Âu và châu Đại Dương.
- b) Homo erectus (người đứng thẳng) - đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương, biết dùng lửa.
- C. Người hiện đại (Homo sapiens ) cao 1,8 m, nặng 70 kg, hộp sọ 1700 cm3, hàm dưới có lồi cằm rõ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển. Họ giống hệt người hiện đại ngày nay, chỉ khác là răng to khỏe.
- C. Người hiện đại (Homo sapiens ) Họ đã chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo Họ sống thành bộ lạc, đã có nền văn hóa phức bằng đá, xương, sừng như rìu có lỗ để tra cán, tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. lao nhọn có ngạnh, kim khâu và móc câu bằng xương.
- II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA Họ đã chế tạo và sử dụng nhiều công cụ tinh xảo Họ sống thành bộ lạc, đã có nền văn hóa phức bằng đá, xương, sừng như rìu có lỗ để tra cán, tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. lao nhọn có ngạnh, kim khâu và móc câu bằng xương.
- CỦNG CỐ: Câu 1: Những điểm giống nhau giữa người và vượn thể hiện ở: 1. Hình dạng và kích thước bằng nhau. 2. Cũng có 12 - 13 đôi xương sườn,5 - 6 đốt sống cùng. 3. Cũng có 4 nhóm máu. 4. Bộ NST như nhau. 5. Kích thước và hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai giống nhau. 6. Chu kì kinh nguyệt giống nhau. 7. Dáng đi giống nhau. A. 2, 3, 5, 6. B. 1, 2, 4, 5. C. 2, 3, 5, 7. D. 1, 2, 3, 7.
- CỦNG CỐ: Câu 2: Dấu hiệu nào dưới đây không chứng tỏ quan hệ nguồn gốc giữa người và động vật có xương sống? A. Cơ quan thoái hóa. B. Tiếng nói và chữ viết. C. Cấu tạo cơ thể. D. Quá trình phát triển phôi.
- CỦNG CỐ: Câu 3: Cơ quan thoái hóa là A. cơ quan bị teo. B. di tích của những cơ quan xưa kia khá phát triển ở động vật có xương sống. C. cơ quan còn để lại dấu vết trên cơ thể. D. cơ quan không phát triển.
- CỦNG CỐ: Câu 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người A. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. B. tiến hoá theo hai hướng khác nhau. C. vượn người có quan hệ gần gũi và cùng tiến hoá theo một hướng. D. vượn người là tổ tiên của loài người.