Bài giảng môn Sinh học 6 - Bài 37: Tảo

ppt 31 trang minh70 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 6 - Bài 37: Tảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_6_bai_37_tao.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 6 - Bài 37: Tảo

  1. Chương VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Bài 37: TẢO
  2. 1. Cấu tạo của tảo a) Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt)
  3. Tảo trong ao Tảo trên mặt kênh mương Em phát hiện Trongtảo cácxoắn mương rãnh, ruộngsống ởlúa những nước, chỗ nước đọngnơi và nào? nông Tảo trong ruộng lúa
  4. 1. Cấu tạo tảo xoắn a) Quan sát tảo xoắn 1 2 Hình dạng và cấu tạo tế bào một 3 phần sợi tảo xoắn 1. Thể màu; 2. Vách tế bào 3. Nhân tế bào Sợi tảo xoắn quan sát dưới kính hiển vi Em có nhận xét gì về màu sắc, hình dạng, cấu tạo của tảo xoắn?
  5. 1. Cấu tạo tảo xoắn a) Quan sát tảo xoắn 1 2 Hình dạng và cấu tạo tế bào một 3 phần sợi tảo xoắn 1. Thể màu; 2. Vách tế bào 3. Nhân tế Sợi tảo xoắn quan sát bào dưới kính hiển vi - Màu sắc: có màu xanh lục. -EmHình có nhận dạng: xétlà 1 gì sợi về gồm màu nhiều sắc, tế hình bào hình dạng, chữ cấu nhật. tạo - Cấu tạo: thể màucủa chứa tảo chất xoắn? diệp lục, vách tế bào, nhân tế bào.
  6. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO a) Mô tả cấu tạo của tảo xoắn 1 2 Hình dạng và cấu tạo tế bào một 3 phần sợi tảo xoắn 1. Thể màu; 2. Vách tế bào 3. Nhân tế bào →?DựaDinh vào dưỡng màu sắc bằng cấu cáchtạo em quang hãy dự hợp đoán hình thức(tự dinh dưỡng) dưỡng của tảo?
  7. ?Tảo xoắn sinh sản như Sinh sản: bằng cách đứt đoạn thế nào? hoặc kết hợp.
  8. *Đứt đoạn: Sợi tảo xoắn mẹ Các đoạn tảo xoắn con
  9. *Kết hợp: Sợi tảo mới Sợi tảo xoắn mẹ Sợi tảo xoắn mẹ Điểm tiếp xúc của 2 sợi tảo tạo thành hợp tử → sợi tảo mới
  10. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO a) Mô tả cấu tạo của tảo xoắn (tảo nước ngọt) .Thể màu .Vách tế bào 3. Nhân tế bào - Nơi sống: ở mương rãnh, ruộng lúa nước, chỗ nước đọng và nông (nước ngọt). - Màu sắc: có màu xanh lục. - Hình dạng: là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. - Cấu tạo: thể màu chứa chất diệp lục, vách tế bào, nhân tế bào. - Dinh dưỡng bằng cách quang hợp (tự dưỡng). - Sinh sản: bằng cách đứt đoạn hoặc kết hợp.
  11. b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) Rong mơ có màu gì? Rong mơ có màu nâu. Một đoạn rong mơ
  12. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) Hãy so sánh hình dạng ngoài của cây rong mơ với cây có hoa. - Giống: hình dạng giống một cây có hoa. - Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự → Tản.
  13. ? Rong mơ sinh sản bằng hình thức nào? Cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡng. + Sinh sản hữu tính.
  14. b) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn): - Rong mơ có màu nâu, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự. - Cách sinh sản: + Sinh sản sinh dưỡng. + Sinh sản hữu tính.
  15. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO 2. Một vài tảo khác thường gặp 1. Tảo vòng 2. Rau diếp 3. Rau câu 4. Tảo sừng 5. Tảo 6. Tảo (nước ngọt) biển (nước mặn) hươu tiểu cầu Silic (nước mặn) (nước mặn)
  16. 2. Một vài tảo khác thường gặp TẢO ĐƠN BÀO ( nước ngọt) - Cấu tạo tế bào : thể màu chứa chất diệp lục, vách tế bào, nhân tế bào. 1. Tảo tiểu cầu 2.Tảo silic
  17. 3. Tảo vàng ánh 5. Vi tảo 4. Tảo lục
  18. TẢO ĐA BÀO Tảo vòng Rau diếp biển Tảo sừng hưou Rau câu
  19. Tảo tóc Tảo cát Tảo bẹ nâu Tảo thường thấy trên đá, vật trang trí
  20. Một số loại tảo đỏ
  21. 2. Một vài tảo khác thường gặp: a) Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, b) Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, * Dù đơn bào hay đa bào cơ thể tảo chưa có rễ, thân, lá thực sự ➔ Chúng hợp lại thành nhóm gọi là Thực vật bậc thấp.
  22. 3. Vai trò của tảo
  23. Vai trò có lợi: Tảo có thể sống ở mọi nơi Tảo làm thức ăn cho một và hấp thụ rất nhiều khí số loài cá. CO2, cung cấp O2 cho các sinh vật
  24. 3. Đối với đời sống con người, tảo có lợi gì? Cho ví dụ
  25. Thuốc tạo ra từ tảo xoắn chống lão hóa, chữa thiếu máu, xốp xương điều trị bệnh viêm gan, suy gan, bệnh nhân bị cholesterol máu cao và viêm da lan tỏa, bệnh tiểu đường, loét dạ dày tá tràng và suy yếu hoặc viêm tụy, bệnh đục thủy tinh thể và suy giảm thị lực, bệnh rụng tóc, .
  26. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO 3. Vai trò của tảo: a. Lợi ích: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước - Làm thức ăn cho người và gia súc - Làm phân bón, làm thuốc, b. Tác hại:
  27. Một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng “nước nở hoa” – “Thủy triều đỏ”: khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm chết cá. Thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 tạo thành vùng thủy triều đỏ rộng khoảng hơn 40km2, làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục. "Thủy triều đỏ" cũng đã khiến 82 người phải nhập viện nguyên nhân là một loài tảo xanh lam "nở hoa", tiết độc tố vào nước biển.
  28. Tảo Sargasso - tảo đuôi ngựa Thuyền đi vào vùng biển Sargasso, bị tảo Sargasso quấn lấy không đi được, thủy thủ hết lương thực và nước ngọt đành chịu chết. Do đó, biển Sargasso Tảo xoắn quấn quanh gốc được gọi là "nghĩa địa trên biển" và lúa làm lúa khó đẻ nhánh "biển quỷ".
  29. 3. Vai trò của tảo: a. Lợi ích: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Làm thức ăn cho người và gia súc. - Làm phân bón, làm thuốc. b. Tác hại: - Gây ra hiện tượng thuỷ triều đỏ (“nước nở hoa”). - Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng,
  30. DẶN DÒ: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài. - Lấy mẫu nước ở ao hồ có màu xanh quan sát, tìm kiếm, phát hiện tảo. *HD chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị Rêu tường - Trả phần tam giác ở từng mục bài 38. ’’Rêu ’’
  31. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO - tảo hoàn toàn chưa có rễ, thân, lá thực sự → Tản.