Bài giảng môn Sinh học 8 - Bạch cầu và miễn dịch

ppt 33 trang minh70 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 8 - Bạch cầu và miễn dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_8_bach_cau_va_mien_dich.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 8 - Bạch cầu và miễn dịch

  1. Kiểm tra bài cũ 1. Thành phần cấu tạo của máu? ⚫ Máu gồm huyết tương (chiếm 55%) và các tế bào máu (chiếm 45%). ⚫ Tế bào máu gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Nêu chức năng của các thành phần cấu tạo trong máu ⚫ Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng ,vận chuyển các chất (chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải) ⚫ Hồng cầu vận chuyển khí ôxy và khí cacbonic. ⚫ Bạch cầu: bảo vệ cơ thể chống các tác nhân gây bệnh. ⚫ Tiểu cầu: có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu
  2. - Khi em bị vết thương ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi. Hoặc nếu chân dẫm phải gai, chân có thể sưng đau một thời gian rồi sẽ khỏi. Hoặc em bị nhiễm một mầm bệnh nào đó, khi bị bệnh rồi cũng sẽ khỏi, ví dụ như bệnh mắt đỏ. Vậy do đâu mà tay, chân khỏi đau? Và chúng ta khỏi bệnh. Hãy phân tích vai trò của bạch cầu và miễn dịch.
  3. Tiết 13 Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) II-Bạch cầu – Miễn dịch 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
  4. Hoạt động thực bào Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn (bạch cầu trung tính và bạch cầu môno)
  5. Khi các vi rut, vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limphô B Bạch cầu limpho B tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên
  6. Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? - Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể. - Kháng thể là những phân tử prôtêin đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
  7. Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể Kháng nguyên A Kháng nguyên B Cơ chế chìa khóa và ổ khóa, nghĩa là kháng nguyên nào thì kháng thể ấy
  8. Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất được chiết xuất từ các vi sinh vật, nấm, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
  9. Khi các vi rut, vi khuẩn thoát khỏi hoạt động bảo vệ của bạch cầu limphô B, sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho T Các tế bào T nhận diện, tiếp xúc với tế bào bị nhiễm, tiết prôtêin đặc hiệu làm thủng màng và phá huỷ tế bào đó.
  10. Tại sao hình thức phá hủy tế bào lại gọi là bảo vệ cơ thể? Vì phá hủy tế bào bị bệnh đó để tránh lây lan sang tế bào khác
  11. Ung thư bạch cầu (bệnh máu trắng, bệnh ung thư máu hay bệnh bạch cầu) thuộc loại ung thư ác tính. Căn bệnh này là hiện tượng khi bạch cầu trong cơ thể người bệnh tăng đột biến. Nguyên nhân của bệnh chưa được xác định nhưng có thể là do các tác động của môi trường như ô nhiễm hóa học hay nhiễm chất phóng xạ hoặc cũng có thể là do di truyền. Bạch cầu trong cơ thể vốn đảm nhận nhiệm vụ bảo vệ cơ thể nên chúng cũng khá "hung dữ", đặc biệt khi loại tế bào này bị tăng số lượng một cách đột biến sẽ làm chúng thiếu "thức ăn" và có hiện tượng ăn hồng cầu. Hồng cầu sẽ bị phá hủy dần dần, vì vậy người bệnh sẽ có dấu hiệu bị thiếu máu dẫn đến chết.
  12. Tiết 13 Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) II-Bạch cầu – Miễn dịch 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu Bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế: + Thực bào: bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn Bạchvào trong cầu đãtế bào tham rồi gia tiêu bảo hóa vệ chúng (do bạch cầu trungcơ thể tính bằng và bạchnhững cầu cơ mô chế nô) +Tiết kháng thểnào? vô hiệu hóa các kháng nguyên (do bạch cầu lim phô B - Tế bào B) + Phá hủy tế bào đã nhiễm bệnh (do bạch cầu lim phô T - Tế bào T )
  13. Tiết 13 Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) II-Bạch cầu – Miễn dịch 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu 2. Miễn dịch
  14. Tiết 13 Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) II-Bạch cầu – Miễn dịch 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu 2. Miễn dịch - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
  15. Bệnh tụ huyết trùng (toi gà). Nguyên nhân: Bệnh do vi khuẩn Pasteurella multocida Toi gà Lỡ mồm lông móng Loài người không bao giờ mắc một số bệnh của các động vật khác như: Toi gà, lở mồm – long móng ở lợn, trâu bò; heo tai xanh. Miễn dịch bẩm sinh Heo tai xanh
  16. - Người nào đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn như bệnh sởi, thủy đậu, quai bị, thì sau đó sẽ không bị mắc lại bệnh đó nữa. Hay dịch đau mắt đỏ, có một số người mắt bệnh, nhiều người không mắc bệnh. Những người không mắc bệnh đó có khả năng miễn dịch với bệnh này. Bệnh thủy đậu Bệnh sởi Bệnh quai bị Miễn dịch tập nhiễm
  17. - Người nào đã từng được tiêm phòng (chích ngừa) vacxin của một bệnh nào đó, như bại liệt, uốn ván, lao, thì người ấy cũng có miễn dịch với bệnh đó. Miễn dịch nhân tạo
  18. Vacxin là chế phẩm sinh học, được chế Vacxin là gì? từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. * Cơ sở khoa học của tiêm vắc xin là: Đưa các vi khuẩn, virút đã được làm yếu vào cơ thể để hình thành phản ứng miễm dịch, giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi vi sinh vật đó xâm nhập, để bảo vệ cơ thể. Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào? Sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan siêu vi B, viêm não Nhật Bản
  19. Tiết 13 Chủ đề 3. TUẦN HOÀN (tt) II-Bạch cầu – Miễn dịch 1. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu 2. Miễn dịch Miễn dịch Miễn dịch bẩm sinh Miễn dịch tự nhiên Miễn dịch tập nhiễm (Có 2 loại) Miễn dịch Miễn dịch chủ động nhân tạo Miễn dịch thụ động - Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự kháng bệnh của cơ thể (do kháng thể) - Miễn dịch nhân tạo: tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng văcxin.
  20. Ngoài Tiêm Vắc xin còn có biện pháp nào để phòng bệnh?
  21. Tiết 14 - - Tiêm Vắc xin để phòng bệnh. Hiện nay người ta thường tiêm cho trẻ em những loại văcxin nào? * Chương trình tiêm chủng mở rộng của Quốc gia: Áp dụng cho trẻ em từ 0-9 tháng tuổi, được tiêm vắc xin miễn phí các bệnh: viêm gan B, lao, ho gà, bạch hầu,uốn ván, bại liệt, sởi. Mục tiêu sẽ phòng ngừa được các bệnh truyền nhiễm đó trong tương lai. - Yêu cầu các bậc cha mẹ cho con đi tiêm phòng, và đảm bảo số lần tiêm nhắc lại. -Người lớn trước khi tiêm phòng cần xét nghiệm mầm bệnh, nếu đã có bệnh thì không tiêm phòng được.
  22. Ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
  23. Thường xuyên rèn luyện thân thể.
  24. Vệ sinh môi trường
  25. HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH Vi rút HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS. Chúng gây nhiễm trên chính Bạch cầu lim phô T gây rối loạn chức năng của tế bào này và dẫn tới hội chứng suy giảm miễn dịch (cơ thể mất khả năng chống lại các vi rút, vi khuẩn và chết bởi các bệnh do vi rút, vi khuẩn khác gây ra như: lao, sởi, viêm nhiễm. Virut HIV tấn công vào các tế bào lim phô T làm suy giảm hệ thống miễn dịch. ===> mắc các bệnh nguy hiểm và chết.
  26. CỦNG CỐ Bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào?
  27. CỦNG CỐ Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch?
  28. HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT Câu 1: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế: A Thực bào Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng B nguyên. C Phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh. D Cả A, B và C đúng. E Chỉ A và B đúng.
  29. HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT Câu 2: Hoạt động nào là hoạt động của bạch cầu Limphô B? A Thực bào để bảo vệ cơ thể B Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên. C Tự tiết chất bảo vệ cơ thể D Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn.
  30. Câu 3: Phòng bệnh dịch bằng cách nào? - Vệ sinh thân thể và môi trường sống - Ăn uống đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. - Tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm - Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch
  31. BÀI TẬP HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT Câu 1: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cơ chế: A Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên. B Phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh. C Thực bào Cả A, B và C đúng. D E Chỉ A và B đúng. Câu 2: Hoạt động nào là hoạt động của bạch cầu Limphô B? A Thực bào để bảo vệ cơ thể B Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên. C Tự tiết chất bảo vệ cơ thể D Tạo chân giả tiêu diệt vi khuẩn. Câu 3: Phòng bệnh dịch bằng cách nào? - Vệ sinh thân thể và môi trường sống - Ăn uống đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. - Tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm - Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch
  32. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP * Đối với bài học ở tiết học này: -Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 47 - Đọc mục: Em có biết * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị bài mới: Đông máu và nguyên tắc truyền máu + Cơ chế đông máu + Ý nghĩa của quá trình đông máu + Các nhóm máu ở người + Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu + Giải thích vì sau nói nhóm máu AB là chuyên nhận, nhóm máu O là chuyên cho.