Bài giảng Sinh học 8 - Nội tiết

ppt 44 trang minh70 10520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Nội tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_noi_tiet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Nội tiết

  1. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: Tuyến giáp Ung thư tuyến giáp
  2. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: Bao Xishun(2,36 m) Pingping( cao Vợ ( 1,68 m) 73cm, nặng 8 kg, chân dài 39cm)
  3. HÃY QUAN SÁT CÁC HÌNH SAU: HỘI ƯU CHỨNG NĂNG TUYẾN CUSHING YÊN
  4. CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT ( T1) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ NỘI TIẾT TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN TỤY
  5. I  Gĩp phần trong việc điều hồ cc qu trình sinh lí của cơ thể như: trao đổi chất, chuyển hố vật chất v năng lượng - Chng tc động thơng qua đường mu nn chậm nhưng ko di v trn diện rộng
  6. II Tuyến Đặc điểm Nội tiết Ngoại tiết Giống nhau Cả hai tuyến đều cĩ tế bào tuyến tiết ra chất tiết Loại chất tiết Hoocmơn Dịch, mồ hơi, enzim Lượng chất Ít nhưng cĩ hoạt tính Nhiều nhưng tiết cao hoạt tính thấp Khác Các chất tiết ra Các chất tiết ra nhau Đường đi được ngấm thẳng theo ống dẫn đổ ra của sản vào máu và vận ngồi tuyến hoặc phẩm tiết chuyển trong cơ thể ngồi cơ thể
  7. Tuyến cận giáp Tuyến giáp Tuyến tụy Tuyến trên thận
  8. III  Hoocmơn là sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết
  9. III 1. Tính chất của Hoocmơn  - Hoocmơn cĩ tính đặc hiệu - Hoocmơn cĩ hoạt tính sinh học rất cao - Hoocmơn khơng mang tính đặc trưng cho lồi
  10. III 2. Vai trị của Hoocmơn  - Duy trì tính ổn định của mơi trường bên trong cơ thể - Điều hồ các quá trình sinh lí diễn ra bình thường Do đĩ, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí
  11. Bao Xishun(2,36 m) Pingping( cao Vợ ( 1,68 m) 73cm, nặng 8 kg, chân dài 39cm)
  12. HỘI ƯU CHỨNG NĂNG CUSHING TUYẾN YÊN
  13. VD: hoocmon cĩ hoạt tính sinh học cao. Hoocmon tăng trưởng GH: tiết nhiều làm tăng kích thước cơ thể, Tiết ít làm giảm chiều cao
  14. IV- TUYẾN YÊN Tuyến yên
  15. I. TUYẾN YÊN: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi sau: Tuyến yên nằm ở đâu?
  16. Vị trí: nằm ở nền sọ, cĩ liên quan đến vùng dưới đồi.
  17. Hooc mơn Cơ quan chịu ảnh hưởng Tác dụng chính * Thùy trước tiết: -Kích tố nang trứng (FSH) Buồng trứng, tinh hồn nữ : Phát triển bao nỗn Nam : Sinh tinh -Kích tố thể vàng LH) Buồng trứng, tinh hồn nữ :Rụng trứng, tạo và duy (ICSH ở nam) trì thể vàng Nam : Tiết ra testơstêrơn -Kích tố tuyến giáp (TSH) Tuyến giáp Tiết hooc mơn tirơxin -Kích tố vỏ tuyến trên Tuyến trên thận Tiết nhiều hooc mơn điều thận(ACTH) hồ hoạt động sinh dục, trao đổi chất đường, chất khống -Kích tố tuyến sữa(PRL) Tuyến sữa Tiết sữa (tạo sữa) -Kích tố tăng trưởng (GH) Hệ cơ xương Tăng trưởng của cơ thể * Thùy sau tiết -Kích tố chống đái tháo nhạt Thận Giữ nước(chống đái tháo (kích tố chống đa nhạt ) niệu)(ADH) -Ơxitơxin(OT) Dạ con, tuyến sữa Tiết sữa, co bĩp tử cung lúc đẻ
  18. Ảnh hưởng của hoocmon tuyến yên: Hoocmon GH tiết ít He Pingping cao 73cm
  19. Hoocmon tăng trưởng GH tiết nhiều
  20. V- TUYẾN GIÁP Tuyến giáp Tuyến cận giáp
  21. Nghiên cứu thơng tin trong SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi sau: Nêu vị trí, vai trị của tuyến giáp?
  22. -Vị trí:nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng 20-25g. - Vai trị: + Tiết hoocmon Tirơxin, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và chyển hĩa trong tế bào. + Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp cĩ vai trị trong điều hịa trao đổi canxi và photpho trong máu
  23. BỆNH BƯỚU CỔ
  24. Châu Á (750 triệu), châu Phi (230 triệu), châu Mỹ La Tinh (60 triệu) & cợng đồng châu Âu rất ít (20-30 triệu). các cụm dân cư miền núi: 35/100,
  25. * * Câu hỏi thảo luận * * ? Hoàn thành phiếu học tập so sánh bệnh bướu cổ và bệnh Bazơđô?
  26. bệnh Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơđơ - Do thiếu iốt trong khẩu phần ăn, - Tuyến giáp hoạt động tirơxin khơng tiết ra mạnh, tiết nhiều tirơxin Nguyên nhân được, buộc tuyến làm tăng quá trình TĐC giáp phải hoạt động tăng tiêu dùng O2 mạnh. Tuyến nở to, gây Nhịp tim tăng → hồi Hậu quả bướu cổ. hộp, mất ngủ, sút cân, bướu cổ, mắt lồi
  27. VI. Tuyến tụy 36
  28. - Nằm phía dưới dạ dày, kéo dài từ tá tràng đến lá lách.
  29. Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết 1.Bệnh tiểu đường Bệnh tiểu đường là do hàm lượng đường trong máu cao làm cho thận khơng hấp thu hết nên đái tháo đường ra ngồi. Bệnh tiểu đường là do tế bào β rối loạn nên khơng tiết hoocmơn insulin hoặc do tế bào gan, cơ khơng tiếp nhận insulin.
  30. Bệnh nhân rất dễ bị cao huyết áp, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây bại liệt hoặc tử vong. Theo các số liệu thống kê cho thấy 65 % tỉ lệ tử vong ở bệnh tiểu đường là do tai biến mạch máu. Bệnh tiểu đường trường hợp nặng cĩ thể dẫn tới tổn thương động mạch vành tim(viêm tắc) động mạch màng lưới dẫn tới mù lồ , ảnh hưởng tới chức năng thận khơng chữa trị kịp thời cĩ thể dẫn đến tử vong . Tại Việt Nam, trong 4 thành phố lớn Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, tỷ lệ bệnh tiểu đường là 4%, riêng quận Hồn Kiếm (Hà Nội) lên tới 7%. Phần lớn người bệnh phát hiện và điều trị muộn, phát hiện bệnh sớm nhưng chưa hồn thiện. Hiện trên thế giới ước lượng cĩ hơn 190 triệu người mắc bệnh tiểu đường và số này tiếp tục tăng lên.
  31. Các biến chứng của bệnh tiểu đường
  32. 2. Chứng hạ đường huyết Là tình trạng lượng đường glucozơ trong máu quá thấp. Khi tế bào α của tụy khơng sản xuất đủ hoocmon glucagon, lượng đường trong máu sẽ giảm và gây hạ đường huyết Các triệu chứng: Người run rẩy, chĩng mặt, đau đầu, thường đổ mồ hơi và cảm thấy đĩi, mệt mỏi, tim đập nhanh và da tái. Trong trường hợp đường huyết giảm đột ngột sẽ gây ngất xỉu hoặc động kinh. Cách khắc phục: Uống glucozơ, uống nước trái cây hoặc ăn kẹo ngọt 42
  33. Khi đưường huyết tăng ( >.1 0,12% ) Khi đưường huyết giảm ( <.2 0,12 % ) (Sau bữa ăn) (Xa bữa ăn, cơ thể hoạt động) + + Đảo tuỵ Tế bào β Tế bào α - Insulin3 Glucagơn4 - Glucơzơ Glicơgen5 Glucơzơ Đường huyết giảm xuống Đường huyết tăng lên mức bình thưường mức bình thưường Sơ đồ quá trình điều hồ lưượng đưưêng trong máu
  34. - Tuyến tuỵ là tuyến pha vừa tiết dịch tiêu hố, vừa tiết hoocmơn. - Cĩ 2 loại hai loại hoocmơn là insulin và glucagơn cĩ tác dụng điều hồ lượng đường trong máu luơn ổn định: + Tế bào β: tiết insulin làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng + Tế bào α: tiết glucagơn làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm.