Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 25: Tiêu hoá ở khoang miệng

ppt 30 trang minh70 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 25: Tiêu hoá ở khoang miệng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_8_bai_25_tieu_hoa_o_khoang_mieng.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 8 - Bài 25: Tiêu hoá ở khoang miệng

  1. TRƯỜNG PTDT BT THCS LX LA ÊÊ-CHƠCHUN SINH HỌC 8 GV: COOR VIẾU Năm học: 2019-2020
  2. Khởi động ai nhanh hơn ai: Bài tập 1: Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau: Quá trình tiêu hóa gồm có các hoạt động: a. Ăn và uống; đẩy các chất trong ống tiêu hóa. b. Tiêu hóa thức ăn; thải phân. Cc. Ăn và uống; đẩy các chất trong ống tiêu hóa;Tiêu hóa thức ăn; Hấp thụ các chất dinh dưỡng; thải phân. d. Hấp thụ các chất dinh dưỡng; đẩy các chất trong ống tiêu hóa. H00ết : gi0102030405060708091000ờ Start
  3. Bài tập 2: Kết quả của quá trình biến đổi thức ăn là: a. Chất vẫn là chất ban đầu. b. Vitamin, muối khoáng, nước vẫn giữ nguyên không đổi. c. Prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic được biến đổi thành chất có khả năng hấp thụ vào máu. Dd. Thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng có khả năng hấp thụ vào máu đi nuôi cơ thể, thải bỏ các chất không hấp thụ được. H00ết : gi0509010203040607081000ờ Start
  4. Bài tập 3: Các hoạt động tiêu hóa: Tiết nước bọt, ăn, nhai, đảo trộn thức ăn, azim amilaza, tạo viên thức ăn diễn ra ở đâu? aa. Trong khoang miệng. b. Trong dạy dày. c. Trong thực quản. d. Trong ruột non. H00ết : gi0509010203040607081000ờ Start
  5. Vị trí của khoang miệng trong ống tiêu hóa, cấu tạo khoang miệng, hoạt động tiêu hóa trong khoang miệng diễn ra như thế nào ?
  6. Tiết 26 - Bài 25 : TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG I-Tiêu hoá ở khoang miệng:
  7. HÃY QUAN SÁT VÀ KỂ TÊN CÁC CƠ QUAN TRONG KHOANG MIỆNG ? Răng cửa Răng nanh Răng hàm Lưỡi Tuyến nước bọt Nơi tiết nước bọt Hình 25.1. Các cơ quan trong khoang miệng
  8. CẤU TẠO RĂNG NGƯỜI
  9. Tuyến nước bọt mang Tuyến nước tai và dưới bọt dưới lưỡi hàm 9
  10. CẤU TẠO CỦA LƯỠI 10
  11. Khi thức ăn được đưa vào trong miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ?  - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Hoạt động của enzim amilaza (men) trong nước bọt. - Tạo viên thức ăn
  12. Hình 25.2. Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt Giải thích tại sao khi nhai cơm Tinh bột lâu trong (chín) miệng ta thấy có vị pH = 7,2 Amilaza ngọt ? to = 37oC Đường mantôzơ (đường đôi)
  13. Khi thức ăn được đưa vào trong miệng có những hoạt động xảy ra:  - Tiết nước bọt - Nhai - Đảo trộn thức ăn - Hoạt động của enzim amilaza (men) trong nước bọt. - Tạo viên thức ăn
  14. Thảo luận: Điền các cụm từ phù hợp bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng. Biến đổi Các hoạt Các thành Tác dụng của thức ăn ở động tham gia phần tham gia hoạt động khoang hoạt động miệng -Tiết nước bọt -Các tuyến - Làm ướt, mềm Biến đổi nước bọt thức ăn lý học - Nhai -Răng -Cắt nhỏ, làm mềm, nhuyễn thức -Đảo trộn thức ăn -Răng, lưỡi, cơ ăn môi, cơ má - Thấm nước bọt -Tạo viên thức ăn -Răng, lưỡi, cơ - Tạo kích thước môi, cơ má vừa phải dễ nuốt Hoạt động của Làm tinh bột chín Biến đổi Enzim amilaza hoá học enzim amilaza → đường mantôzơ
  15. II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản
  16. Thức ăn qua thực quản Thực quản
  17. THẢO LUẬN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU: 1/ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? 2/ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? 3/ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì về mặt lí học và hoá học không?
  18. Thức ăn ở khoang miệng Lưỡi Khí quản Thực quản 1/ Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? - Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
  19. 2/ Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? -Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản.
  20. 3/ Thức ăn qua thực quản có được biến đổi gì Thực quản về mặt lý học và hoá học không? - Thời gian đi qua thực quản rất nhanh ( chỉ 2 - 4 giây ) nên có thể coi như thức ăn không bị biến đổi gì về mặt lí học và hoá học.
  21. Củng cố và luyện tập: 1/ Loại thức ăn được biến đổi về mặt hoá học trong khoang miệng là: a- Tinh bột, lipit. b- Tinh bột chín. c- Prôtêin, tinh bột, hoa quả. d- Bánh mì, sữa, dầu thực vật.
  22. 2/ Biến đổi về mặt lí học trong khoang miệng là: a- Nhai, nghiền và đảo trộn thức ăn. b- Biến tinh bột thành đường mantô. c- Hoạt động của các loại enzim cắt.
  23. 3/ Điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Thức ăn được xuốngnuốt thực quản nhờ hoạt động chủ yếu của vàlưỡi được đẩy qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản
  24. 4/Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn những chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa (biến đổi hóa học) tiếp ? a- Tinh bột. b- Lipit. c- Prôtêin. d- Axit nuclêic. e- Tinh bột, đường đôi, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
  25. 5/Khi ta ăn cháo hay uống sữa xảy ra tiêu hóa về mặt hóa học như thế nào trong khoang miệng? a- Ăn cháo và uống sữa đều biến đổi hóa học trong khoang miệng. b- Ăn cháo có biến đổi hóa học trong khoang miệng, còn uống sữa không. c- Ăn cháo không biến đổi hóa học trong khoang miệng, còn uống sữa có.
  26. EM CÓ BIẾT ? VAI TRÒ CỦA NƯỚC BỌT 1. Làm mềm thức ăn. 2. Biến đổi 1 phần tinh bột chín thành đường mantôzơ. 3. Nước bọt còn có vai trò ?  bảo vệ răng miệng Vì trong nước bọt có chất lizôzim có tác dụng sát khuẩn
  27. Cần vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt sau bữa tối. Vết thức ăn còn dính Vi khuẩn sinh sôi Vi khuẩn phá lớp ở nơi khó làm sạch nơi vết thức ăn men răng, ngà răng gây viêm tuỷ răng Lớp men răng Lớp ngà răng Các mạch máu Xương hàm Các mạch máu Răng bình thường Răng bị sâu
  28. DẶN DÒ: -Bài cũ : Học bài và làm bài tập -Bài mới: Thực hành TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG TUYẾN NƯỚC BỌT -Mỗi nhóm chuẩn bị +Nước bọt +Hồ tinh bột ( bột gạo nấu chín ở dạng loãng) +Lập bảng 26-1. Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước 2) + Lập bảng 26-2 Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (bước3)