Bài giảng môn Sinh học lớp 11 - Bài 24: Ứng động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học lớp 11 - Bài 24: Ứng động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_11_bai_24_ung_dong.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học lớp 11 - Bài 24: Ứng động
- ‘’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’ ’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’ ’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’’
- I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG Ứng động là gì ? Ứng động có những hình thức nào? - Ứng động: Là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. - Ứng động bao gồm: Quang ứng động, nhiệt ứng động, thuỷ ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động, . VD: cây Tulip (Tulipa) nở vào ban sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối
- II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động sinh trưởng Ứng động sinh trưởng là gì? Cơ sở khoa học của hiện tượng này ? - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (lá, cánh hoa, ) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng từ ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ, ) - Cơ sở KH: có sự tham gia của các hocmon thực vật.
- a) Vận động nở hoa Cảm ứng theo ánh sáng - Ứng động nở hoa: hoa của cây bồ công anh nở lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu. Đó là ứng động dưới tác dụng của ánh sáng
- Ngoài ra cũng có một số loài hoa nở vào ban đêm Hoa dạ hương nở vào ban đêm
- Hoa quỳnh nở vào ban đêm * Giải thích: - Vận động nở hoa do sự sinh trưởng không đồng đều ở 2 phía cơ quan. - Liên quan đến sự dẫn truyền Auxin và trạng thái cân bằng hoocmon.
- a) Vận động nở hoa Cảm ứng theo nhiệt độ - Hoa nghệ tây nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứng động dưới tác động của nhiệt độ Giảm 10C Tăng 30C
- Video về hoa nghệ tây nở và cụp do sự biến đổi nhiệt độ
- Vận động nở hoa
- Quan sát hiện tượng xảy ra ở cây khi có ngoại lực tác động vào? → Lá cụp lại là do sự va chạm cơ học từ mọi hướng.
- Mất nước ít Mất nước nhiều → Thay đổi sức trương nước ở 2 phía của thể gối không giống nhau → lá cụp lại
- II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: 2. Ứng động không sinh trưởng: Vận động tự vệ của cây trinh nữ: Giải thích hiện tượng lá cụp xuống? - Giải thíchTB thể: gối TB thể gối phía trên phía trên + Sự giảmtăngsức trương củagiảm thể gối ở cuốngKíchlá thíchvà gốcsứclá trươngchét. sức trương + Vận chuyển ion K+ ra khỏi không bào gây + K+ K mất H2O → P thẩm thấu giảm. => Sự vận động tự vệ ở cây trinh nữ liên quan đến sức trương của TBnước thể gối. TB thể gối phía dưới phía dưới giảm Lá chét khép lại tăng Lá chét mở ra sức trương Lá cây sứccụp trương xuống
- II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: 2. Ứng động không sinh trưởng: Vận động bắt mồi ở cây ăn côn trùng: - HiệnCáctượng loại lá: Lá câybiến trêndạng có hiệnđể bắttượngcôn gì?trùng. - CơCơchế chế: bắt mồi của +cácKhi loạicon lámồi trênchạm diễnvào ralá, lực trươngnhưnước thế nào?giảm → Các gai, tua, lông cụp, nắp đậy lại giữ chặt con mồi. + Các tuyến trên các lông của lá tiết enzim phân giải prôtêin của con mồi. => Vận động bắt mồi của thực vật là nhờ sức trương nước của tế bào.
- II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: 2. Ứng động không sinh trưởng: Khái niệm ứng động không sinh trưởng: - Ứng động khôngVậy nhưsinh thếtrưởng nào là ứng: Là kiểu ứng động không có sự phânđộng khôngchia và sinhlớn trưởnglên của ? TB. - Chỉ liên quan đến sức trương của nước, xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miền chuyên hoá của cơ quan. - Là vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động, va chạm cơ học. Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng ?
- PHT: Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng Đặc điểm ứng động không sinh ứng động sinh phân biệt trưởng trưởng Khái niệm Là vận động không có sự phân Là vận động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào chia và lớn lên của các tế của cây bào của cây Tác nhân Chấn động, va chạm cơ học Nhiệt độ, ánh sáng. Cơ chế Do sự thay đổi sức trương nước Do sự sinh trưởng không của tế bào chuyên hóa đều của các tế bào 2 phía kích thích Tính chu kì không Có 15
- II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG: 3. Vai trò của ứng động: Ứng động ở thực vật có vai trò và được ứng dụng như thế nào? - Vai trò: Giúp thực vật thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường như ánh sáng, nhiệt độ,. đảm bảo tồn tại và phát triển theo nhịp độ sinh học. - Ứng dụng: + Với cây nhập nội cần đảm bảo nhiệt độ, ánh sáng cho quá trình ra hoa. + Có thể thúc đẩy nhanh hoặc kìm hãm chồi, hạt ngủ thêm hoặc thức sớm theo nhu cầu con người.
- Biện pháp bảo quản khoai tây bằng cát khô rất có hiệu quảĐây. Sau làkhi hìnhbảo quảnthức5 vậntháng, độngcủ khôngnào? bịMuốnmọc mầm, bảo khôngquảnbị khoaiteo tóp tâydo mất đểnước, ăn ngườitỷ lệ hao tahụt phảidưới làm10% gì?
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi có vật đụng vào nó được gọi là: A. ứng động sức trương. B. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. C. ứng động tổn thương. D. hoá ứng động.
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 2: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là: A. ứng động sức trương. B. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động. C. ứng động tổn thương. D. thuỷ ứng động.
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 3: cơ sở tế bào của hướng động và ứng động sinh trưởng như sau: A. ứng động sinh trưởng: không có sự phân chia và lớn lên các tế bào. Hướng động: tốc độ sinh trưởng của các tế bào nhanh. B. ứng động sinh trưởng: tốc độ sinh trưởng của các tế bào nhanh. Hướng động: không có sự phân chia và lớn lên các tế bào. C. hướng động và ứng động sinh trưởng: giống nhau về tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai phía đối diện cơ quan. D. hướng động và ứng động sinh trưởng: giống nhau đều do sự sai khác trong tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở hai phía đối diện cơ quan.
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 4: Nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng là do: A. biến động hàm lượng khí CO2 trong tế bào khí khổng. B. biến động hàm lượng khí O2 trong tế bào khí khổng. C. biến động hàm lượng H2O trong tế bào khí khổng. D. biến động hàm lượng khí nitơ trong tế bào khí khổng.