Bài giảng môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 81: Ôn tập chung (Tiết 2)

pptx 20 trang Đăng Thành 20/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 81: Ôn tập chung (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_81_on_tap_chun.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 81: Ôn tập chung (Tiết 2)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Toán lớp 3 BÀI 81: ÔN TẬP CHUNG-T 2
  2. Câu 1 Giá trị của biểu thức 10 : 2 x 5 là: Hết10123456789 giờ A 1 B 5 C. 25
  3. Câu 2 Giá trị của biểu thức (54 + 6) x 2 là: A 60 Hết10123456789 giờ B.3 120 C 30
  4. Thứ ngày ..tháng ..năm . TOÁN BÀI 81: ÔN TẬP CHUNG –TIẾT 2-TRANG 126 Bài 1: Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam? b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam? c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam? d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?
  5. Bài 1: Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam? Túi đường cân nặng 800 g
  6. Bài 1 Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam? Túi đường cân nặng 400 g
  7. Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam? Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1200 g
  8. Bài 1: Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam? Túi đường nặng hơn túi muối 400 g
  9. Bài 2:Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
  10. Bài 2: Bài giải Bạn Núi đi học từ nhà đến trường hết thời gian là: 6 giờ 55 phút – 6 giờ 5 phút = 50 phút Đáp số : 50 phút
  11. Bài 3:Tính giá trị của biểu thức a) 3 656 + 1 407 - 2 538 b) 1 306 x 6 : 2 c) 452 x (766 - 762) d) (543 + 219) : 3
  12. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức a) 3 656 + 1 407 - 2 538 b) 1 306 x 6 : 2 = 5 063 - 2538 = 7 836 : 2 = 2 525 = 3 918 c) 452 x (766 - 762) d) (543 + 219) : 3 = 452 x 4 = 762 : 3 = 1 808 = 254
  13. BÀI 4: a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm. b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
  14. BÀI 4: Bài giải a) Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 b) Chiều dài hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (24 + 8) x 2 = 64 (cm) Đáp số: 64 cm
  15. AI NHANH HƠN?
  16. Điền số vào chỗ chấm: Một hình vuông có chu vi là 24 cm. Diện tích hình vuông đó là: Đáp án: 36 cm2
  17. Điền số vào chỗ chấm: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là: Đáp án: 40 cm