Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 14: Động từ

ppt 22 trang minh70 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 14: Động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_14_dong_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 14: Động từ

  1. XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ cúi ngủ bay vỗ tay
  2. a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển “cá tươi”? (Treo biển)
  3. a) đi, đến, ra, hỏi. Chỉ b) lấy, làm, lễ. hoạt c) treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề. động Khái niệm: Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
  4. đã đi nhiều nơi Động từ thường kết hợp cũng ra những câu đố oái ăm với các từ đã, cũng, hãy, hãy lấy gạo làm bánh vừa, . để tạo thành cụm vừa treo lên động từ. a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. (Em bé thông minh) b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo [ ] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy) c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo: - Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển “cá tươi”? (Treo biển)
  5. a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người. Viên quan ấy đã điđi nhiều nơi. (Danh từ) (Chỉ (ĐT) từ) Chủ ngữ Vị ngữ
  6. HOẠT ĐỘNG NHÓM (6 nhóm thời gian 2 phút) ĐỘNG TỪ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ KHÁC DANH TỪ Động từ Danh từ Khả năng kết hợp Chức vụ ngữ pháp
  7. ĐỘNG TỪ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ KHÁC DANH TỪ Động từ Danh từ - Kết hợp với các từ: đã, sẽ - Không kết hợp với các từ: Khả năng đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, kết hợp đừng, chớ, đừng, - Ví dụ: + đang học bài. - Ví dụ: + đang học sinh kia. ĐT DT + hãy học bài. + hãy học sinh kia. ĐT DT - Làm vị ngữ trong câu. Khi - Làm chủ ngữ trong câu. Chức vụ làm chủ ngữ mất khả năng Khi làm vị ngữ phải có từ ngữ pháp với các từ: đã, sẽ, đang, “là” đứng trước. cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, - Ví dụ: - Ví dụ: Lan đang lao động. + Học sinh đang học bài. + Lao động là vinh quang. + Em là học sinh.
  8. Ghi nhớ: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,
  9. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu. Thường đòi hỏi Không đòi hỏi động từ khác đi động từ khác đi kèm phía sau kèm phía sau Trả lời câu hỏi: Làm gì? Trả lời các câu hỏi Làm sao? Thế nào?
  10. TRÒ CHƠI: TIẾP SỨC Chia lớp làm 3 đội: Luật chơi: - Đội 1 và đội 2 lên bảng điền vào bảng phân loại theo thứ tự từ 1 đến hết. Trong thời gian 1 phút đội nào điền đúng các động từ vào bảng phân loại là đội chiến thắng. - Trong trường hợp cả 2 đội điền đúng các động từ vào bảng phân loại thì đội nào có hình thức trình bày đẹp hơn là đội chiến thắng. - Đội 3 là đội cổ vũ cho 2 đội chơi trên bảng.
  11. BẢNG PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪ Thường đòi hỏi động Không đòi hỏi từ khác đi kèm phía động từ khác đi sau kèm phía sau Trả lời câu hỏi đi, chạy, cười, đọc, Làm gì? hỏi, ngồi, đứng. Trả lời các câu hỏi dám, toan, định. buồn, gãy, ghét, Làm sao? Thế nào? đau, nhức, nứt, vui, yêu. Động từ tình thái Động từ chỉ hoạt động, trạng thái Ví dụ: Lan định đi Hà Nội. Ví dụ: Lan viết thư. Ví dụ: Lan buồn vì điểm thấp.
  12. Nhóm những động từ nào thuộc động từ tình thái, động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái ? a) Đứng, ngồi, chạy, nhảy, đi, ở. động từ chỉ hoạt động b) Nhớ, thương, buồn, giận. động từ chỉ trạng thái c) Dự định, cần, phải, bèn. động từ tình thái
  13. Ghi nhớ: - Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là: + Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm); + Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm). - Động từ chỉ hoạt động, trạng thái gồm hai loại nhỏ: + Động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi Làm gì?) + Động từ chỉ trạng thái (trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?)
  14. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI ĐỘNG TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, (Thường đòi hỏi các động từ TRẠNG THÁI khác đi kèm) (Không đòi hỏi các động từ khác đi kèm) Động từ chỉ hoạt Động từ chỉ trạng động (trả lời câu hỏi thái (trả lời câu hỏi Làm gì?) Làm sao? Thế nào?)
  15. Bài tập 1 (sgk/147). Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới”. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào? Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may được cái áo mới, liền đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua người ta khen. Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm (Theo Truyện cười dân gian Việt Nam)
  16. Bài tập 1 (sgk/147). Các động từ Động từ Động từ chỉ hoạt Động từ tình thái động chỉ trạng thái Có, khoe, may, hay (khoe), Có, khoe, may, được, được, liền, đem ra, chả (thấy). liền, đem ra, mặc, tức. mặc, đứng, hóng, đứng, hóng, đợi, đợi, đi, khen, đứng, đi, khen, đứng, đến, thấy, hỏi, tức. đến, thấy, hỏi.
  17. Bài tập 2 (sgk/147). Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Có anh chàng nọ tính rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích: - Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai bất cứ cái gì. (Truyện cười Việt Nam) Câu chuyện buồn cười ở chỗ: Sự đối lập giữa hai động từ đưa và cầm cho thấy sự tham lam keo kiệt của anh nhà giàu.
  18. BÀI TẬP CỦNG CỐ Điền từ còn thiếu vào các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gieo gió gặt bão. b) Qua cầu. .rút .ván. c) Uống nước .nhớ nguồn. d) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  19. SƠ ĐỒ TƯ DUY BÀI HỌC Đặc điểm của động từ
  20. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Học thuộc khái niệm động từ và các loại động từ. - Làm bài tập 3 (sgk/147). - Tìm động từ trong các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài: Cụm động từ.