Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 23: Nhân hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 23: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_bai_23_nhan_hoa.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 23: Nhân hóa
- KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nhân hĩa là gì? Cho ví dụ. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người. Nhân hĩa cĩ tác dụng gì? Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm như con người.
- Cĩ mấy kiểu nhân hĩa? Kể tên và cho ví dụ Dùng CĨ 3 KIỂU Trị chuyện, những từ NHÂN HĨA xưng hơ vốn gọi người với vật như để gọi vật . với người. Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? “Anh đội viên nhìn Bác 1. Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” (Minh Huệ) Từ Người Cha dùng để chỉ ai? Hãy giải thích vì sao cĩ thể ví Bác Hồ như Người Cha? Vì Bác Hồ với Người Cha cĩ những phẩm chất giống nhau (tuổi tác, tình thương yêu, sự chăm sĩc chu đáo đối với con )➔ cĩ nét tương đồng.
- So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau đây:(BT1/69) - Cách 1: Bác Hồ mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt bình thường (Không có tính nghệ thuật) - Cách 2: Bác Hồ như Người cha Đốt lửa cho anh nằm diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh (Cĩ tính gợi hình, gợi cảm) - Cách 3: Người Cha mái tĩc bạc Đốt lửa cho anh nằm (Minh Huệ) diễn đạt cĩ sử dụng phép ẩn dụ (hàm súc, gợi hình, gợi cảm) Ẩn dụ cĩ tác dụng tạo cho câu nĩi cĩ tính hình tượng, biểu cảm và hàm súc hơn so với phép so sánh và cách nĩi bình thường.
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 Người Cha: chỉ Bác Hồ Cĩ nét tương đồng Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ *Ghi nhớ (SGK/68)
- Phép so sánh và ẩn dụ cĩ điểm gì giống và khác nhau? (BT1/69) - Cách 2: - Cách 3: Bác Hồ như Người cha Người Cha mái tĩc bạc Vế A Vế B Vế B → diễn đạt cĩ sử dụng phép →diễn đạt cĩ sử dụng phép so sánh ẩn dụ -Giống nhau: cĩ nét tương đồng, cĩ tính gợi hình, gợi cảm. -Khác nhau: + So sánh: thường cĩ 2 vế (vế A và vế B) để đối chiếu. + Ẩn dụ: chỉ cĩ 1 vế dùng để so sánh (vế B), cịn vế được so sánh (vế A) thì ẩn đi (hiểu ngầm). Chính vì vậy ẩn dụ cịn được gọi là so sánh ngầm, kín đáo làm cho câu nĩi hàm súc hơn.
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” Gợi hình, gợi cảm (Minh Huệ) => Ẩn dụ 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, *Ghi nhớ: SGK/68 Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa II. Các kiểu ẩn dụ: hồng”. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 (Nguyễn Đức Mậu) 3. “Chao ơi, trơng con sơng, vui như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” (Nguyễn Tuân)
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? 1. “Anh đội viên nhìn Bác Ví dụ: Mục I/SGK/68 Càng nhìn lại càng thương Người Cha: chỉ Bác Hồ Người Cha mái tĩc bạc Cĩ nét tương đồng Đốt lửa cho anh nằm.” Gợi hình, gợi cảm (Minh Huệ) => Ẩn dụ -Người Cha - Bác Hồ *Ghi nhớ: SGK/68 tương đồng về phẩm chất II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha chỉ Bác Hồ Hãy cho biết hình ảnh ẩn dụ phẩm chất “Người Cha” và “Bác Hồ” cĩ sự tương đồng về mặt nào?
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? 2. “Về thăm nhà Bác làng Sen, Ví dụ: Mục I/SGK/68 Cĩ hàng râm bụt thắp lên lửa Người Cha: chỉ Bác Hồ hồng”. Cĩ nét tương đồng thắp chỉ sự “nở hoa” Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Tương đồng về cách thức *Ghi nhớ: SGK/68 lửa hồng chỉ “màu đỏ” của hoa II. Các kiểu ẩn dụ: râm bụt. Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 Tương đồng về hình thức - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất Từ “thắp” và - thắp sự nở hoa “lửa hồng” được ẩn dụ cách thức dùng để chỉ sự vật - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức hiện tượng nào?
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? Ví dụ: Mục I/SGK/68 3. “Chao ơi, trơng con sơng, Người Cha: chỉ Bác Hồ vui như thấy nắng giịn tan sau kì mưa dầm, vui như nối Cĩ nét tương đồng lại chiêm bao đứt quãng” Gợi hình, gợi cảm (Nguyễn Tuân) => Ẩn dụ *Ghi nhớ: SGK/68 chuyển đổi Vị II. Các kiểu ẩn dụ: Thị cảm giác giác Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 giác - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất nắng giịn tan nắng to, rực rỡ Thế nào là “nắng - thắp sự nở hoa giịn tan”? Cách ẩn dụ cách thức cảm nhận cĩ gì - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức đặc biệt?
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? - nắng giịn tan nắng to, rực rỡ Ví dụ: Mục I/SGK/68 ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người Cha: chỉ Bác Hồ *Ghi nhớ (SGK/69) Cĩ nét tương đồng III. Luyện tập: Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Bài 2, 3 (SGK/70) → Làm vào tập bài làm. *Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha chỉ Bác Hồ ẩn dụ phẩm chất - thắp sự nở hoa ẩn dụ cách thức - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức
- THẢO LUẬN NHĨM (3 phút) 1. Bài 2: Tìm hình ảnh ẩn dụ và nêu nét tương đồng giữa các sự vật hiện tượng được so sánh ngầm với nhau? a/ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Nhĩm 1, 2, 3 b/ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. c/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. Nhĩm d/ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng 4, 5, 6 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- 1. Bài 2: Tìm ẩn dụ và nêu nét tương đồng: a. – ăn quả “Sự hưởng thụ thành quả lao động”. – kẻ trồng cây “người tạo ra thành quả”. b. – mực, đen “cái xấu, cái tối tăm.” – đèn, sáng “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ.” c. – thuyền “người đi xa”. – bến “người ở lại”. d. – mặt trời “Bác Hồ”.
- 2.Bài 3: Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và nêu tác dụng. a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. c/ Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố
- a/ Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt. -mùi hồi (khứu giác) →chảy qua mặt ( xúc giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận sự lan tỏa của mùi hồi chín. b/ Cha lại dắt con đi trên cát mịn Ánh nắng chảy đầy vai. -Ánh nắng (thị giác) →chảy đầy vai ( xúc giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận sự ấm áp của nắng.
- c/ Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. -Tiếng rơi (thính giác) →rất mỏng( thị giác, xúc giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận được độ dày mỏng của chiếc lá rơi. d/ Em thấy cả trời sao Xuyên qua từng kẽ lá Em thấy cơn mưa rào Ướt tiếng cười của bố. -Ướt (xúc giác) →tiếng cười ( thính giác) ➔Tác dụng: Cảm nhận được niềm vui của người bố.
- TRỊ CHƠI CỦNG CỐ 1 Tăng sức gợi hình So sánh1 ngầm Nét tương2 đồng gợi cảm3 cho sự 2 diễn đạt 3 4 4 Ẩn dụ hình5 thức 5 Ẩn dụ phẩm chất 6 ẨN DỤ 7 Ẩn dụ chuyển đổi Ẩn dụ cách thức 6 76 cảm giác Từ “mặt trời” trong câu thơ sau thuộc kiểu ẩn dụ nào? CâuẨn“Dưới tục dụ ngữ dựa trăng “ vàoĐi quyênmột đâu ngàyđể đã gọi gọiđàng, tên hè sự học– Đầuvật, một sựtường sàng việc lửa khơnnày lựu bằng” đượclập tên lịe sử ViệcCho biếtsử dụngkiểu ẩn phép dụPhép“Từ trongtu tu từấy câutừ ẩntrong ẩn dụthơ dụ trong tơi“Một cịn bừng thơ,tiếngđược nắng văn chim gọi hạnhằm làkêu gì? sáng mụccả đích rừng”? gì? dụngsựđâm vật,kiểu bơng”sự ẩn việc dụ từ nào?khác? “lửa lựu” thuộc kiểu ẩn dụ nào? Mặt trời chân lí chĩi qua tim”
- TUẦN 26 – TIẾT 95 TIẾNG VIỆT I. Ẩn dụ là gì? - nắng giịn tan nắng to, rực rỡ Ví dụ: Mục I/SGK/68 ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người Cha: chỉ Bác Hồ *Ghi nhớ: SGK/69 Cĩ nét tương đồng III. Luyện tập: Gợi hình, gợi cảm => Ẩn dụ Bài 2, 3 (SGK/70) → Làm vào tập bài làm. *Ghi nhớ: SGK/68 II. Các kiểu ẩn dụ: DẶN DỊ Ví dụ: Mục I và II/SGK/68 - Người Cha chỉ Bác Hồ Chuẩn bị bài mới: ẩn dụ phẩm chất - thắp sự nở hoa ẩn dụ cách thức HỐN DỤ - lửa hồng màu đỏ của hoa ẩn dụ hình thức