Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học 22: Nhân hóa

ppt 33 trang minh70 6500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học 22: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_hoc_22_nhan_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học 22: Nhân hóa

  1. CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN KIM PHƯỢNG DẠY KHỐI: 6
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1.Nêu ý nghĩa và nghệ thuật văn bản “Buổi học cuối cùng” 2.Tóm tắt văn bản “Buổi học cuối cùng”
  3. BÀI 22 TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA
  4. I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì? Ví dụ 1: SGK/56
  5. Ví dụ 1: SGK/56 Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa)
  6. Ví dụ 1: SGK/56 Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa)
  7. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì? Ví dụ 1: SGK/56 - Ông trời: mặc áo giáp, ra trận - Cây mía: múa gươm - Kiến: hành quân
  8. Ví dụ 2: SGK/57 - Bầu trời đầy mây đen. - Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phất phới. - Kiến bò đầy đường.
  9. CÂU HỎI THẢO LUẬN: ? So sánh cách diễn đạt ở ví dụ 1 với ví dụ 2 ? Nhận xét 2 cách diễn đạt trên ?
  10. → Gọi, tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng từ ngữ dùng để gọi, tả con người → Sinh động, gần gũi. ➔ Nhân hóa.
  11. ? Em thử đặt 2 câu có sử dụng nghệ thuật nhân hóa ? * Ví dụ: - Chú mèo đang lim dim nằm ngủ. - Cây phượng già đang khoe sắc đỏ dưới ánh nắng mặt trời.
  12. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì? 2. Các kiểu nhân hóa: Ví dụ: SGK/57
  13. a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. ( Chân, Tai, Tay, Mắt, Miệng)
  14. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì ? 2. Các kiểu nhân hóa: Ví dụ: SGK/57 a) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay => lão, bác, cô, cậu. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật.
  15. b)Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,giữ đồng lúa chín. (Thép Mới)
  16. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì ? 2. Các kiểu nhân hóa: Ví dụ: SGK/57 a) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay => lão, bác, cô, cậu. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật. b) Tre => chống lại, xung phong, giữ. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
  17. c)Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao)
  18. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì ? 2. Các kiểu nhân hóa: Ví dụ: SGK/57 a) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay => lão, bác, cô, cậu. Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi sự vật. b) Tre => chống lại, xung phong, giữ. Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật. c) Trâu => ơi. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
  19. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì ? 2. Các kiểu nhân hóa: II. GHI NHỚ:
  20. PHÉP NHÂN HÓA Khái niệm Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Dùng từ Trò chuyện, vốn gọi Các kiểu xưng hô với người để nhân hóa vật như gọi vật . đối với người. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Tác dụng: Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
  21. BÀI 22: TIẾNG VIỆT: NHÂN HÓA I. TÌM HIỂU BÀI: 1. Nhân hóa là gì ? 2. Các kiểu nhân hóa: II. GHI NHỚ: Xem SGK/57,58 III. LUYỆN TẬP: Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 SGK/58,59
  22. * Bài tập 1 ( SGK/58 ) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui.vui Tàu mẹ,mẹ tàu concon đậu đầy mặt nước. Xe anh,anh xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.rộn (Phong Thu) Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.
  23. * Bài tập 2: Hãy so sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau:
  24. Đoạn a Đoạn b Bến cảng lúc nào cũng Bến cảng lúc nào cũng rất đông vui. Tàu mẹ, tàu nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu con đậu đầy mặt nước. bé đậu đầy mặt nước. Xe Xe anh, xe em tíu tít to, xe nhỏ nhận hàng về nhận hàng về và chở và chở hàng ra. Tất cả hàng ra. Tất cả đều bận đều hoạt động liên tục. rộn. Miêu tả sống động, Quan sát, ghi chép, người đọc dễ hình dung tường thuật một cách cảnh nhộn nhịp, bận khách quan. rộn.
  25. Đoạn a Đoạn b Bến cảng lúc nào cũng Bến cảng lúc nào cũng rất đông vui. Tàu mẹ, tàu nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu con đậu đầy mặt nước. bé đậu đầy mặt nước. Xe Xe anh, xe em tíu tít to, xe nhỏ nhận hàng về nhận hàng về và chở và chở hàng ra. Tất cả hàng ra. Tất cả đều bận đều hoạt động liên tục. rộn. Đoạn a: Sử dụng nhiều Đoạn b: Cách nói bình phép nhân hóa, nhờ vậy thường. mà sinh động và gợi cảm hơn.
  26. *Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?. - Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của côcô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh ngườingười, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) =>Tính biểu cảm cao, chổi rơm trở nên gần gũi với con người, sống động hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm. - Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. =>Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.
  27. *Bài tập 4: ( Thảo luận nhóm: 1:4a, 2:4b, 3:4c, 4:4d ) Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a/ Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! ( Ca dao) b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài ) c/ Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. ( Võ Quảng ) d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. ( Nguyễn Trung Thành )
  28. * Bài tập 4: Kiểu nhân hóa a/ - núi ơi → Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự. b/- ( cua, cá) tấp nập →Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của -( cò, sếu, vạc, cốc, ) cãi người để chỉ hoạt động,tính chất của vật. cọ om sòm - họ ( cò, sếu, vạc, cốc ) → Dùng từ vốn gọi người để gọi vật. - anh ( cò ) c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, →Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính đứng trầm ngâm lặng nhìn chất của người để chỉ hoạt động, - ( thuyền ) vùng vằng tính chất của vật. d/ -(cây ) bị thương; Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, thân mình; vết thương; tính chất của người để chỉ hoạt cục máu động, tính chất của vật.
  29. * Bài tập 4: Nêu tác dụng a/ - núi ơi → Giải bày tâm trạng mong thấy người thương của người nói. b/- ( cua, cá) tấp nập → Làm cho đoạn văn trở nên rất sinh - ( cò, sếu, vạc, cốc, ) cãi động, hóm hỉnh. cọ om sòm - họ ( cò, sếu, vạc, cốc ) - anh ( cò ) c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, →Làm nổi bật sự khó khăn nguy đứng trầm ngâm lặng nhìn hiểm của cuộc vượt thác. - ( thuyền ) vùng vằng d/ -(cây ) bị thương; Làm nổi bật sự kiên trung, bất thân mình; vết thương; khuất của cây xà nu. cục máu
  30. * Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa. Tham khảo đoạn văn sau: Hàng cây dừa trồng ven sông dạo nào giờ đã vươn cao, thân thẳng tấp, cành lá tỏa bóng mát rượi. Mỗi khi có cơn gió thổi qua, lá cây lao xao mừng rỡ, cành cây đung đưa như những cánh tay chào đón.
  31. DĂN DÒ: Xem lại toàn bộ bài học. Làm lại tất cả các bài tập. Chuẩn bị bài: so sánh, ẩn dụ,hoán dụ.
  32. Chúc các em ngoan,học giỏi! GIÁO VIÊN: TRẦN KIM PHƯỢNG