Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 19: Sông nước Cà Mau

ppt 24 trang minh70 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 19: Sông nước Cà Mau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_so_19_song_nuoc_ca_mau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 19: Sông nước Cà Mau

  1. ƠN TẬP: Văn bản SƠNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng phương Nam của Đồn Giỏi )
  2. Đất nước Việt Nam trải dài từ mũi Cà Mau cho đến địa đầu Mĩng Cái, hơm nay chúng ta sẽ khám phá vùng đất tận cùng của tổ quốc, đĩ là Sơng nước Cà Mau. Trước khi đi vào bài mới, chúng ta sẽ xem một số hình ảnh về Sơng nước Cà Mau. Những hàng dừa nước trải dài . đến những cách rừng tràm bát ngát
  3. Chợ nổi trên sơng đến những chiến cơng hiển hách.
  4. 1.Tác giả, tác phẩm: a) Tác giả: -Tªn khai sinh §oµn Giái(1925- 1989) ngoµi ra cßn cã bĩt danh NguyƠn Hoµi, NguyƠn Phĩ LƠ - Quª: Ch©u Thµnh, TiỊn Giang §Ị tµi s¸ng t¸c: ViÕt vỊ cuéc sèng thiªn nhiªn vµ con ngêi Nam Bé T¸c phÈm chÝnh: Nh÷ng dßng ch÷ m¸u Nam K× 1940(kÝ, 1948); ChiÕn sÜ Th¸p Mêi (kÞch th¬,1949), C¸ bèng mĩ(truyƯn,1956), §Êt rõng ph- ¬ng Nam(truyƯn,1957)
  5. 1. Tác giả : 2. Tác phẩm: - Đồn Giỏi (1925-1989), bút danh Dựa vào phần chú Nguyễn Hồi – Nguyễn Phú Lễ. Văn bản Sơng nước Càthích Mau SGK, được em hãy nêu - Quê ở Châu Thành, Tiền Giang. trích từ truyện nào? Chươngvài nétmấy? về tác giả Đồn - Đề tài sáng tác: Viết về thiên nhiên, Giỏi? cuộc sống và con người Nam Bộ. Văn- Những bản Sơng tác phẩm nước chính:NgườiCà Mau được Nam tríchthà từ chết chương khơng XVIII hàng trong(1947) truyện Kí (1948), Đất rừngChiến Phương sỹ Tháp Nam. Mười (1949), Cá bống mú (1956), Đất rừng Phương Nam Truyện này được chuyển thành (1957). phim “Đất phương Nam”. Tác giả Đồn Giỏi
  6. 1. Tác giả : 2. Tác phẩm: 3. Các chú thích: a, Từ Hán Việt: trường thành (8 ), 4. Bố cục: (bến) vận hà (14) b, Từ phiên âm tiếng từ tiếng Pháp: - Đoạn 1: Từ đầuBài đến văn “ lặngmiêu lẽ (đèn)tả một cảnh màumăng gì? xanhTheo – sơng đơn (15) điệu”: những ấn tượng chung ban đầu về trìnhthiên c, tựnhiên Các như vùngtừthế chuyên nào? Cà Mau. mơn về ngư nghiệp: Như vậy ta cĩ thể tìm- Mái giầm (13) - Đoạn 2: từ “ Từ khi qua Chà Là” đến “Khĩi sĩng ban mai”: nĩi bố cục của bài văn? - Cột đáy (10) về cácBài kênh, văn miêurạch ởtả vùng khá hồnCà Mau chỉnh và vềtập sơng trung nước miêu Cà tả Maucon sơng– cực Năm -Thuyền chài (11) CănNam rộng của lớn, tổ quốc.hùng vĩ. -Thuyền lưới (12) Trình tự miêu tả là đi từ ấn tượng chung về thiên nhiên sơng d, Danh từ riêng: Chà Là, Cái Keo (2), nước- Đoạn Cà 3:Mau, Phần sau cịn đĩ lạimiêu đặc tả tả chi cảnh tiết chợ về sơngNăm ngịi,Căn đơng kênh vui,rạch trù và phú Miên (6), Chà Châu Giang (18) vàchợ màu nổi sắc Năm độc Căn.đáo.
  7. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau. Giáo viên hướng dẫn học sinh Người tả tự xưngEm hãy“tơi”,cách hình vớiđọc vịdungvà trí gọi ngồi vị học trí trên sinhquan thuyền đọc xuơi theo các kênh rạch vùngsát Cà củavăn Mau người bản, đổ ra sau miêusơng đĩ Nămtả?tĩm Vị tắtCăn trí văn rộngấy bản. lớn, rồi dừng lại ở chợ Năm Căn.cĩ thuận lợi gì trong việc quan Người kể cĩsát thể vàquan miêu sát tảtheo cảnh trình sơng tự tự nướcnhiên hợp lý, tả sơng ngịi, kênh rạch, cảnh hai bênCà bờ,Mau? lúc tả kỹ, lúc lướt qua, làm cho cảnh hiện lên sinh động.
  8. “Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ tồn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sĩng rì rào từ biển Đơng và vịnh Thái Lan ngày đêm khơng ngớt vọng về trong hơi giĩ muối - thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mịn mỏi và đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.” SơngDựa ngịi, vào đoạnkênh vănrạch trên : Miêu tìm tảchi một tiết cách nêu ấnkhái tượng quát chung về hệ thốngvề ấn tượng sơngban ngịi đầu baothì dày trùm đặc, tồn chằn cảnh chịt sơng như nước mạng Cà nhện. Mau? Màu sắc: Bao trùm bởi một màu xanh bạt ngàn của trời, nước, cây lá. Âm thanh: Rì rào bất tận của lá và tiếng sĩng – thứ âm thanh đơn điệu, triền miên, vọng về trong hơi giĩ muối.
  9. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau.  - Với cảmẤn tượngnhận bằngấy được thị cảmgiác, nhận thính qua giác. những =>Tác giả miêu tả cáigiác khơng quan nào?gian mênh mơng với nhiều sơng ngịi, kênh rạch, cây cối phủ kín một màu xanh, sĩng biển rì rào. VềVề sơng âm thanh: ngịi, Rìkênh rào bất rạch: Miêu tả một cách Vềtận màu của sắc: lá vàBao tiếng trùm sĩng bởi – ÂmDùng thanh lối sođược sánh tác và giả khái quát về hệ thống Điệp từ, tính từ chỉ màu sắc, mộtthứ màu âm xanh thanh bạt đơn ngàn điệu, cảmcảm nhận nhận bằng về phong thính giác sơng ngịi thì dày đặc, được cảm nhận bàng thị giác. củatriền trời, miên, nước, vọng cây lá.về trong cảnhvà sơng cam nước giác. Cà chằnhơi giĩchịt muối. như mạng Mau bằng thị giác. nhện.
  10. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau. b. Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà Mau. * Kênh rạch Cà Mau: - ĐặtQua tên đoạn địa 2danh trong theo văn đặcbản điểmSGK, riêng:tác giả cho ta thấy Vícách dụ: đặt tên các dịng sơng, con kênh ở vùng Cà Mau như thế nào? Rạch Mái Giầm vì hai bên bờ rạch mọc tồn cây mái giầm cọng trịn xốp nhẹ Kênh Bọ Mắt =>vì ở Sơngđĩ tụ ngịitập khơng kênh rạchbiết cơđược man đặt nào tên là bọ mắt, đen như hạt vừng,chúngmột cứ cách bay theodân dã,thuyền mộc mạc, dựa vào Kênh Ba Khíađặc vì hai điểm bên sinh bờ tháitập trung cây con, tồn động con bathực khía. Xã Năm Căn vìvật ngày ven xưabờ để trên đặt bờ tên. chỉ cĩ một cái lán năm căn. Cà Mau là nĩi trại theo chữ khơ mâu, tiếng Miên nghĩa là nước đen.
  11. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau. b. Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà Mau. * Dịng sơng Năm Căn: Dịng sơng Năm Căn: Rừng đước: - Nước ầm ầm đổ ra biển -Dựng cao ngất như hai dãy ngày đêm như thác. trường thành. - Cây đước mọc dài theo bãi - Cá bơi hàngCảnh đàn dịng đen sơngtrũi Năm Căn và rừng -Tác giả dùng lối so sánh, điệp ngọn từ, tính bằng từ chỉ tăm tắp , lớp này nhơ lên hụpđước xuống được như miêu tả qua những chi sắc thái xanh khác nhau làm chochồng cảnh lên dịng lớp kia ơm lấy dịng người sơngbơi ếch và giữarừng nhữngđướctiết hiện nào? lên thật rộng lớn, hùng vĩ. đầu sĩng trắng. sơng, đắp từng bậc màu xanh lá - Sơng rộng hơn ngàn mạ, màu xanh rêu, màu xanh thước. chai lọ lồ nhồ ẩn hiện trong sương và khĩi sĩng ban mai.
  12. Câu hỏi thảo luận: Trong câu: “ Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ Mắt , đổ ra con sơng Cửa Lớn , xuơi về Năm Căn đến trong sương mù và khĩi sĩng ban mai” : - Cĩ những động từ nào chỉ hoạt động của con thuyền? - Thay đổi trình tự những động từ ấy cĩ ảnh hưởng gì đến nội dung diễn đạt khơng? - Nhận xét sự chính xác, tinh tế trong cách dùng từ của tác giả ở câu này ? Kết quả thảo luận: Học sinh thảo luận - Các động từ chỉ hoạt động của con thuyền: thốt qua, đổ ra, xuơi về. trong 1 phút - Khơng thay đổi được vì sẽ sai lạc nội dung. - Tác giả đã miêu tả chính xác hoạt động của con thuyền trong từng khung cảnh.
  13. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau. b. Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà Mau. - Thiên nhiên cịn hoang sơ, mang vẻ đẹp nên thơ, hấp dẫn, đầy bí ẩn Tĩm lại, qua cách đặt tên các kênh rạch và miêu tả dịng sơng Năm Căn, rừng đước, em thấy thấy cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào? Với sơng ngịi, kênh rạch và những đến những sân chim đầy vẻ cách rừng tràm dài tít tắp hoang sơ, thơ mộng.
  14. 5. Tìm hiểu nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng nước Cà Mau. b. Cảnh sơng ngịi, kênh rạch Cà Mau. c. Chợ nổi Năm Căn. Những chi tiết nào miêu tả quang cảnh NhữngNhững người bến con vận gái hà Hoanhộn Thuyền chài, thuyềnNhờ đâuchợ màNăm tác Căn giả ?miêu tả, giới thiệu kiềunhịp bán dọc hàngNhững dài xởi theo túp lởi. sơng.Chợlều lá Năm Căn hiện lên thật lưới, thuyền buơnmột vùng dập sơng nước Cà Mau tường tận và NhữngNhữngthơ người sơ ngơi kiểu Chà nhà cổ sinhChâu nằmbè động.Vậyban tác giả đã làm dềnh trên sĩng. Những hấp dẫn đến như vậy? Giangđêm, bán cạnhánh vải, đènnhững những măng ngơithế bà - sơng nàocụ để miêu tả được như đống gỗ cao như núi ngườichiếu Miênnhà sáng gạchbán như rượu, văn nhữngthế? minh với khu đủ chất dựa bờ cácphố giọng nổi.hai=> nĩi tầng.Nhờ líu sựlơ, hiểuđủ kiểu biết ăn tường tận, gắn bĩvới con người và -Tả cụ thể, bao quát, chú ý màu sắc, hình khối,âm thanh vận sặcvùng sỡ đất này, nĩi rộng ra là lịng yêu thiên nhiên, tình yêu =>quê Chợ hương, Năm đấtCăn nước thật sâu đơng sắc. vui, tấp nập, trù phú, độc đáo.
  15. 4. TỔNG KẾT: Ghi nhớ: (SGK – Tr.23) a.Nghệ thuật: Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống ở vùng Cà Mau được miêu tả vừa cụ thể vừa bao quát thơng qua sự cảm nhận trực tiếp và vốn hiểu biết phong phú của tác giả. b. Nội dung: Cảnh sơng nước Cà Mau cĩ vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo.
  16. Sơng nước Cà Mau Ấn tượng ban đầu về Cảnh sơng ngịi, Cảnh chợ tồn cảnh kênh rạch Năm Căn Cách đặt Cảnh dịng tên sơng sơng Năm ngịi, kênh Căn, rừng rạch đước
  17. Nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau - Khơng gian rộng lớn. - Tác giả miêu tả qua các cảm nhận bằng: Thị giác (nhìn) : màu xanh bao trùm. Thính giác (nghe) : tiếng giĩ, tiếng sĩng, hơi giĩ muối - Sử dụng biện pháp nghệ thuật : Kể, liệt kê, điệp từ và một số từ chỉ màu sắc và trạng thái cảm giác . → Vùng thiên nhiên nguyên sơ, rộng lớn, hấp dẫn.
  18. Nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau b. Sơng ngịi kênh rạch Cà Mau - Tên gọi các con sơng, địa danh: Chà Là, Cái Keo, Bảy Tháp Khơng mỹ lệ mà dựa theo đặc điểm riêng của từng vùng sơng nước Cà Mau → Được giải thích cặn kẽ, tỉ mĩ ⇒ Con người ở đây rất gần gũi với thiên nhiên. ⇒ Vùng sĩng nước Cà Mau tự nhiên, hoang dã, phong phú gần thiên nhiên và giản dị chất phát . - Hình ảnh sơng Năm Căn +/ Dịng sơng: Rộng hơn ngàn thước Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. Cá nước bơi hàng đàn. +/ Rừng đước: Cao ngất như hai dãy Trường Sơn vơ tận. +/ Cây đước: Màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ Từ non đến già kế tiếp nhau. → Khung cảnh rộng lớn, hùng vĩ, màu xanh trãi dài vơ tận.
  19. Nội dung văn bản: a. Ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau b. Sơng ngịi kênh rạch Cà Mau c. Cảnh chợ Năm Căn - Nội dung +/ Sự trù phú Khung cảnh rộng lớn, tấp nập Hàng hĩa phát triển +/ Độc đáo: Chợ họp nagy trê sơng nước. +/ Sự đa dạng về màu sắc, trang phục và giọng nĩi. → Cuộc sống, con người ở đây đơng vui, tấp nập, trù phú, độc đáo. - Nghệ thuật: So sánh, liệt kê miêu tả, quan sát tinh tế khắc họa rõ nét chợ Năm Căn.
  20. IV. Luyện tập.
  21. Bài tập 1 1.Vị trí của người miêu tả trong đoạn trích là ở đâu? A. Trên con thuyền xuơi theo các kênh rạch B. Từ trên đường bộ bám theo các kênh rạch C. Từ trên cao nhìn bao quát tồn cảnh D. Ngồi một nơi và tưởng tượng ra 2. Ở vùng Cà Mau người ta gọi tên đất, tên sơng theo cách nào? A. Theo những danh từ mĩ lệ B. Theo thĩi quen trong đời sống C. Theo cách của cha ơng để lại D. Theo đặc điểm riêng biệt của đất, của sơng 3. Vì sao gọi là rạch Mái Giầm? A. Trên sơng cĩ chiếc mái giầm B. Hai bên bờ rạch mọc tồn những cây mái giầm C. Hai bên bờ cĩ những cây cĩ thể làm mái giầm D. Cĩ cái lán mang tên Mái Giầm
  22. IV. Luyện tập. Bài tập 2 Tưởng tượng chuyến du lịch của em đến vùng Cà Mau và kể lại thành một bài văn ngắn khoảng 1,5 trang vở ghi.