Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 26: Hoạt động ngữ văn thi làm thơ năm chữ

ppt 21 trang minh70 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 26: Hoạt động ngữ văn thi làm thơ năm chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_so_26_hoat_dong_ngu_van_thi_lam_tho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài số 26: Hoạt động ngữ văn thi làm thơ năm chữ

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy đọc thuộc lòng bốn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” của Tố Hữu. Bài thơ này được viết theo thể thơ gì?
  2. TIẾT 108:
  3. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ
  4. ĐOẠN 1: ĐOẠN 2: Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa đào nở Càng nhìn lại càng thương Lại thấy ông đồ già Người cha mái tóc bạc Bày mực tàu giấy đỏ Đốt lửa cho anh nằm Bên phố đông người qua. Rồi Bác đi dém chăn Bao nhiêu người thuê viết Từng người từng người Tấm tắc ngợi khen tài: một “Hoa tay thảo những nét Sợ cháu mình giật thột Như phượng múa rồng Bác nhón chân nhẹ nhàng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thuê viết nay đâu? Bóng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn không thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghiên ( Minh Huệ ) sầu ( Vũ Đình Liên)
  5. ĐOẠN 3: ĐOẠN 4: Em đi như chiều đi Mặt trời chỉ có một Gọi chim vườn bay hết Mọc lên để làm ngày Em về tựa mai về Rừng non xanh lộc biếc Người có hai bàn tay Em ở trời trưa ở Sinh ra mà làm việc Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) Một sau và hai trước Kìa, ba bánh xích lô Giấc ngủ và giấc mơ Bốn chân giường người đỡ ( Vương Trọng)
  6. Hãy cho biết số chữ mỗi dòng, vaàn, nhòp, cách chia khoå thô ? ĐOẠN 3: Em đi như chiều đi ĐOẠN 1: ĐOẠN 2: Gọi chim vườn bay hết Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa ñaøo nở Em về tựa mai về Càng nhìn lại càng thương Lại thấy oâng đồ già Rừng non xanh lộc biếc Người cha mái tóc bạc Baøy mực taøu giấy đỏ Em ở trời trưa ở Đốt lửa cho anh nằm Beân phố đoâng người qua. Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) Rồi Bác đi dém chăn Bao nhieâu người thueâ viết Từng người từng người một Tấm tắc ngợi khen taøi Sợ cháu mình giật thột “Hoa tay thảo những neùt Bác nhón chân nhẹ nhàng Như phượng muùa rồng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thueâ viết nay ñaâu? Bóng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn khoâng thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghieân sầu (Minh Huệ ) ( Vũ ĐìnhLiên )
  7. Haõy cho biết số chữ mỗi dòng, vaàn, nhòp, chia khổ thơ, ? ĐOẠN 3: Em đi như chiều đi ĐOẠN 1: ĐOẠN 2: Gọi chim vườn bay hết Anh đội viên nhìn Bác Mỗi năm hoa ñaøo nở Em về tựa mai về Càng nhìn lại càng thương Lại thấy oâng đồ già Rừng non xanh lộc biếc Người cha mái tóc bạc Baøy mực taøu giấy đỏ Em ở trời trưa ở Đốt lửa cho anh nằm Beân phố đoâng người qua. Nắng sáng màu xanh che. ( Chế Lan Viên) Rồi Bác đi dém chăn Bao nhieâu người thueâ viết Từng người từng người một Tấm tắc ngợi khen taøi Sợ cháu mình giật thột “Hoa tay thảo những neùt Bác nhón chân nhẹ nhàng Như phượng muùa rồng bay”. Anh đội viên mơ màng Nhưng mỗi năm mỗi vắng Như nằm trong giấc mộng Người thueâ viết nay ñaâu? Bóng Bác cao lồng lộng Giấy đỏ buồn khoâng thắm Ấm hơn ngọn lửa hồng Mực đọng trong nghieân sầu (Minh Huệ ) ( Vũ ĐìnhLiên ) Baøi thô thường chia khoå, có khi không chia, moãi khoå coù boán caâu, moãi caâu naêm chữ õ-Vaàn chaân: Vaàn lieàn, vaàn caùch -Nhòp 3/2 hoaëc 2/3
  8. Đo¹n 4. Hãy chỉ ra những chữ cùng vần, MÆt trêi chØ cã mét nhịp, cách chia khổ ? Mäc lªn ®Ó lµm ngµy Ngêi cã hai bµn tay Vần chân : Vần liền Sinh ra mµ lµm viÖc Nhịp: 2/3, 3/2, 1/2/2 Mét sau vµ hai tríc K×a, ba b¸nh xÝch l« Khổ thơ : Mỗi khổ 2 câu GiÊc ngñ vµ giÊc m¬ Bèn ch©n giêng ngêi ®ì ( V¬ng Träng) ThơThể ca thơdân nàygian: có Vè, nguồn tục ngữ,gốc ca từ dao, đâu? dân ca
  9. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ Vậy em hãy -Số chữ:Mỗi dòng có năm chữ (ngũ ngôn) cho biết đặc -Gieo vần: Vần chân, vần lưng, vần điểm thể liền, vần cách. thơ năm - Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2 ( linh hoạt ) - Khổ thơ: Mỗi khổ có 4 câu, hoặc 2 câu, chữ ? hoặc không chia khổ. - Số câu : không hạn định. Em còn biết bài thơ nào - Nguồn gốc: từ thơ ca dân gian như: thuộc thể thơ năm chữ? vè, tục ngữ, ca dao dân ca Hãy đọc lên
  10. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ GHI NHỚ SGK/ 105
  11. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Em hãy xác định vần và Bông lúa chín thêm vàng nhịp của đoạn Sương treo đầu ngọn cỏ Mô phỏngthơ này? đoạn Sương lại càng long lanh thơ này và làm Bay vút tận trời xanh một đoạn thơ năm Chiền chiện cao tiếng hót. chữ có vần,nhịp (Trần Hữu Thung) tương tự?
  12. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LAØM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi laøm thơ năm chữ theo moâ phỏng: Mặt trời càng lên tỏ Có chú bé loắt choắt Bông lúa chín thêm vàng Mang cái xắc xinh xinh Sương treo đầu ngọn cỏ Cái chân đi thoăn thoắt Sương lại càng long lanh Với cái đầu nghênh nghênh Bay vút tận trời xanh Mũ ca lô đội lệch Chiền chiện cao tiếng hót. Mồm thì huýt sáo vang (Trần Hữu Thung) Chú như con chim chích Nhảy nhót trên đường vàng.
  13. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: Trung thu đón trăng sáng Trời bỗng mù mịt mưa Đây là một đoạn Em thở dài ngao ngán thơ còn thiếu Trăng ướt nhòe, buồn chưa ! các từ vần (Phan Trung Hiếu) chân.Hãy điền từ thích hợp sao cho hợp vần?
  14. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: Ánh trăng càng sáng tỏ Những đám mây nhẹ qua Mỗi nhóm thảo luận đưa Như những bông hoa nhỏ ra bài thơ hay nhất (đã Nở giữa bầu trời xa chuẩn bị ở nhà). Đại diện Làng quê em đẹp quá! nhóm trình bày bài thơ Yêu biết mấy, tự hào. đó(Theo chủ đề, vần, (sáng tác) nhịp, khổ thơ) ?
  15. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM I/ ĐẶC ĐIỂM THƠCHỮ NĂM CHỮ II/ THI LÀM THƠ NĂM CHỮ 1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng: 2/ Thi làm thơ năm chữ theo chủ đề: •Như vây, muốn làm thơ năm chữ ta cần phải chú ý: -phải có cảm xúc chân thành, trong sáng. -Xác định rõ chủ đề và các đặc điểm đặc trưng của thơ năm chữ.
  16. HỆ THỒNG BÀI HỌC BẰNG BẢN ĐỒ TƯ DUY Nhiều dòng, mỗi dòng 5 chữ Ngắt nhịp 2/3,hoặc 3/2 ĐẶC ĐIỂM Vần thơ không thay đổi, không nhất thiết là vần liên tiếp Khổ thơ: Mỗi khổ bốn câu, hai câu hoặc không chia khổ THƠ NĂM CHỮ CÁCH GIEO VẦN Vần chân, lưng, liền, cách . Theo mô phỏng THI LÀM THƠ Theo đề tài
  17. Hướng dẫn tự học •Học thuộc bài . •Chuẩn bị bài mới : “Cây tre Việt Nam” Tìm ñaïi yù vaø boá cuïc baøi vaên *Nhớ đặc diểm về vần, nhịp của thơ năm chữ *Sưu tầm một số thơ năm chữ *Taäp saùng taùc baøi thô naêm chöõ.
  18. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC CHÚC QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI, KHỎE
  19. CUÛNG COÁ Hãy sắp xếp lại từng câu sao qua nay Hôm qua em đến trường tay cho phù hợp từng Mẹ dắt tay từng bước Hôm trường theo thể thơ Hôm nay mẹ lên nương bước năm chữ nương dắt Một mình em đến lớp Mẹ đến em lớp Một mình lên ( Nguyễn Văn Tý)
  20. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I/ ĐẶC ĐIỂM THƠ NĂM CHỮ Thơ 4 chữ Thơ 5 chữ Em hãy so sánh về đặc điểm thơ năm chữ -Số chữ: có 5 chữ - Có 4 chữ Thơvới năm thơ chữ bốn khác chữ? với thơ - Gieo vần: cách gieo -Gieo vần: vần chân ngũ ngôn đời Đường vần như thơ năm chữ. vần lưng, vần liền, - Ngắt nhịp: 2/2 vần cách. ( Trung Quốc) ở chỗ: Thơ 5 - khổ thơ: có 4 - Ngắt nhịp: 2//3, 3//2 chữ hiện đại vần, nhịp thay câu/khổ, 2 câu/ khổ. -Khổ thơ:có 4câu /khổ, 2 đổi theo cảm xúc. Đặc biệt câu/khổ, hoặc không chia cách ngắt nhịp linh hoạt. khổ. Còn thơ ngũ ngôn cổ điển có niêm luật chặt chẽ. Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian.