Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm danh từ

ppt 21 trang minh70 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tieng_viet_cum_danh_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Cụm danh từ

  1. 1. Điền những kiến thức về phân loại danh từ vào sơ đồ câm sau: Danh từ DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật đơn vị tự nhiên đơn vị quy ước DT chung DT riêng Chính xác Ước chừng 1
  2. 2. Chỉ ra danh từ trong các cụm từ sau: Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa (Nguyễn Đình Thi) 2
  3. I. Cụm danh từ là gì? Ví dụ: SGK/116 Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với DT DT Thời gian Số lượng Tuổi, nghề nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. DT Số lượng Đặc điểm, vị trí ( Ông lão đánh cá và con cá vàng)
  4. 2. So sánh các cách nói - Túp lều: DT - Một túp lều: -Rõ về số lượng - Một túp lều nát: Cụm DT - Số lượng + tính chất - Một túp lều nát trên bờ biển - Số lượng + tính chất + vị trí Đặc điểm: - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ. 5
  5. So sánh DT với cụm DT Giống nhau Đều có danh từ DT Cụm DT Khác nhau -Ý nghĩa: Chung chung -Ý nghĩa: Đầy đủ, cụ thể - Cấu tạo: Đơn giản - Cấu tạo: Phức tạp 6
  6. 3. Tìm cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ đó. – Tất cả học sinh lớp 6 – Tất cả học sinh lớp 6 đang chăm chú nghe giảng (CDT làm CN) - Bố em là bác sĩ giỏi (CDT làm VN) Cụm DT hoạt động trong câu giống như một DT 7
  7. I. Cụm danh từ là gì?  Ghi nhớ:  Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.  Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. 8
  8. II. Cấu tạo của cụm danh từ: Ví dụ: SGK/117- Tìm các cụm danh từ trong câu sau: Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội. (Em bé thông minh) 9
  9. C¸c côm danh tõ -Lµng Êy - Ba con tr©u Êy -Ba thóng g¹o nÕp - ChÝn con -Ba con tr©u ®ùc - N¨m sau - C¶ lµng LiÖt kª: - Tæng lưîng: c¶ - Phô ng÷ ®øng trưíc: 2 lo¹i - Sè lưîng: ba, chÝn - §Æc ®iÓm, tÝnh chÊt: - Phô ng÷ ®øng sau: 2 lo¹i nÕp, ®ùc, sau - VÞ trÝ: Êy 10
  10. II. Cấu tạo của cụm danh từ Mô hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 DT chỉ Tổng DT chỉ Đặc điểm số lượng đối vị trí lượng đơn vị tính chất tượng toàn thể Mọi, các, này, ấy, tất cả những, kia, nọ toàn bộ mỗi, hai, Hết thảy ba, 11
  11. II. Cấu tạo của cụm danh từ Điền các cụm danh từ tìm được vào mô hình của danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng 12
  12. II. Cấu tạo của cụm danh từ  Ghi nhớ: • Mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy • Trong cụm danh từ: – Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. – Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. 13
  13. III. Luyện tập Bài tập 1: SGK trang 118 Tìm các cụm danh từ trong các câu sau: a) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. (Theo Sơn Tinh, Thủy Tinh) b) [ ] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. (Thạch Sanh) c) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. (Thạch Sanh) 14
  14. III. Luyện tập Bài tập 2: (SGK trang 118) Điền các cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 thật xứng một người chồng đáng một lưỡi búa của cha để lại một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ 15
  15. III. Luyện tập: Bài tập 3: Cho các danh từ: con gà, nông dân. - Thêm các phụ ngữ trước và phụ ngữ sau để tạo thành cụm DT. - Đặt thành câu và xác định chức năng ngữ pháp của cụm DT đó. 16
  16. III. Luyện tập: Bài tập 3: Cho các danh từ: con gà, nông dân. Ví dụ: - Những con gà mái mơ kia đang mải miết tìm mồi (CDT làm CN) - Bác em là một nông dân hiền lành, chất phác (CDT làm VN) 17
  17. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 B A P H Ầ N 2 P H Ụ N G Ữ 3 C H Ủ N G Ữ 4 T R U N G T Â M 5 D A N H T Ừ 6 S Ố L Ư Ợ N G 7 S Ự V Ậ T T Ự N H I Ê N Đây là8 tên gọi của một tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ Phần trung tâm 2 (T2) thường do danh từ nào đảm nhiệm? PhầnCácTrongCụm từtrước “con, danhcụm 1 (t1)cái, danhtừ thườngchiếc,do từtừ phần loạiquyển” bổ nàosung nào thuộcđảm làý nghĩaquan nhiệm loại trọngcho danh chính danh nhất từ? chỉtừ? vềđơn mặt vị? nào? thuộcCụmCấuPhần tạo danh tạo trướcthành đầy từ gi ?vàđủữ phầnchứcnhất vụsaucủaúc củacụm vụ gìcụm danh trong danh từ câu gồm từ sau: được có “Có mấy gọi một phần? là gì?bé Lan học rất giỏi “ ? * MC ỤD MH ỪD TA NỤ HC TA ỪN
  18. III. Luyện tập: Bài tập 4: Viết một đoạn văn gồm ba câu trở lên, giới thiệu về người bạn của em. Trong đó sử dụng ít nhất một cụm DT. 19
  19. C¸c côm danh tõ Khái niệm Cấu tạo P.trước P.Trung tâm P.Sau (t2; t1) (T1; T2) (S1; S2) 20
  20. ❖Học thuộc bài học đã ghi. ❖Soạn bài: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. 21