Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu

ppt 27 trang minh70 3570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_105_cac_thanh_phan_chinh_cua_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 105: Các thành phần chính của câu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Thế nào là hốn dụ? - Hãy chỉ ra phép hốn dụ trong câu thơ sau? “Bàn tay ta làm nên tất cả Cĩ sức người sỏi đá cũng thành cơm.” (Hồng Trung Thơng)
  2. Tiết: 105- Tiếng Việt
  3. Ví dụ: “Chẳng bao lâu, tơi đã trở thành Trạng ngữ CN VN một chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tơ Hồi)
  4. Bỏ phần trạng ngữ: Tơi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường CN VN tráng. Bỏ phần chủ ngữ: Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh TN VN niên cường tráng. Bỏ phần vị ngữ: Chẳng bao lâu, tơi TN CN
  5. * Ghi nhớ: Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải cĩ mặt để câu cĩ cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần khơng bắt buộc cĩ mặt được gọi là thành phần phụ.
  6. Ví dụ: “Chẳng bao lâu, tơi đã trở thành Trạng ngữ CN Phĩ từ VN một chàng dế thanh niên cường tráng.” (Tơ Hồi)
  7. Ví dụ: a)“Một buổi chiều, tơi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem TN CN VN1 Cụm ĐT VN2 hồng hơn xuống.” Cụm ĐT (Tơ Hồi) b) “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sơng, ồn ào, đơng vui, tấp CN VN1 VN2 VN3 VN4 nập.” Cụm ĐT TT TT TT (Đồn Giỏi) c) “Cây tre là người bạn thân của nơng dân Việt Nam [ ]. CN VN Cụm DT Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn cơng việc khác nhau.” CN1 CN2 CN3 CN4 VNCụm ĐT (Thép Mới)
  8. * Ghi nhớ: • Vị ngữ là thành phần chính của câu cĩ khả năng kết hợp với các phĩ từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ?, hoặc Là gì ? • Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. • Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều vị ngữ.
  9. Đặt câu cĩ vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì?
  10. Đặt câu cĩ vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
  11. Ví dụ: a)“Một buổi chiều, tơi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem TN CN VN1 VN2 Đại từ hồng hơn xuống.” (Tơ Hồi) b) “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sơng, ồn ào, đơng vui, tấp CN VN1 VN2 VN3 VN4 Cụm DT nập.” (Đồn Giỏi) c) “Cây tre là người bạn thân của nơng dân Việt Nam [ ]. CN VN DT Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn cơng việc khác nhau.” CN1 CN2 CN3 CN4 VN (Thép Mới) DT DT DT DT
  12. d. Lao động là vinh quang. e. Đẹp là điều ai cũng thích.
  13. d. Lao động // là vinh quang. CN VN e. Đẹp // là điều ai cũng thích. CN VN
  14. * Ghi nhớ: • Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng cĩ hành động, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai ?, Con gì ?, hoặc Cái gì ? • Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng cĩ thể làm chủ ngữ. • Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều chủ ngữ.
  15. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU ĐẶC ĐIỂM VỊ NGỮ CHỦ NGỮ VÀ CẤU TẠO Là thành phần chính của Là thành phần 1. Vai trị câu. chính của câu. 2. Trả lời cho Làm gì? Làm sao? Như thế Ai? Con gì? Cái câu hỏi nào? Là gì? gì? 3. Khả năng Cĩ thể kết hợp với các phĩ kết hợp từ chỉ quan hệ thời gian. Thường là động từ, cụm Thường là danh 4. Cấu tạo động từ, tính từ, cụm tính từ, đại từ, cụm từ, danh từ cụm danh từ. danh từ. 5. Số lượng Một hoặc nhiều Một hoặc nhiều
  16. Bài tập nhanh :
  17. • Hơm nay, đilớp 6 lao động. • Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp tơi. • trongBầu trời xanh, khơng một gợn mây. • .hĩtChim líu lo. • .Chúng em cười đùa vui vẻ. • Khi học lớp 5, Hoa học giỏi nhất mơn Tốn • Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận. • Trên cành cây, chim hĩt líu lo. • Trong thời gian nghỉ hè, chúng tơi ít cĩ . dịp gặp nhau.
  18. BÀI TẬP NHĨM (3’) Nhĩm 1: Đặt câu hỏi trả Nhĩm 2: Đặt câu hỏi trả lời cho thành phần vị lời cho thành phần chủ ngữ: ngữ: -Làm gì? -Ai? -Như thế nào? -Cái gì? Nhĩm 3: Đặt câu cĩ thành phần chính và thành phần phụ?
  19. Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ cĩ cấu tạo như thế nào? Chẳng bao lâu, tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bĩng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như cĩ nhát dao vừa lia qua.
  20. Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ cĩ cấu tạo như thế nào. - Câu 1: Tơi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng. CN (Đại từ) VN (Cụm ĐT) - Câu 2: Đơi càng tơi mẫm bĩng. CN (Cụm DT) VN (TT) - Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. CN (Cụm DT) VN (2 Cụm TT) - Câu 4: Tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN (Đại từ) VN (2 Cụm ĐT) - Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như cĩ nhát dao vừa lia qua. CN (Cụm DT) VN (Cụm ĐT)
  21. BT2/.Đặt câu theo yêu cầu: a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ: Làm gì?) Em /giúp mẹ nấu cơm. CN VN b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) Lan /rất ngoan. CN VN c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?) Thạch Sanh /là một dũng sĩ. CN VN
  22. Bài tập củng cố 1. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi là: A. Con gì? Cái gì? Là gì? B. Làm gì? Làm sao? Như thế nào? C. Là gì? Như thế nào? Cái gì? D. Ai? Con gì? Cái gì? 2. Trong những câu sau, câu nào cĩ vị ngữ là tính từ? A. Hà Nội là thủ đô của nước ta. B. Cơ giáo đang giảng bài. C. Khăn quàng màu đỏ. D. Bố em là thầy giáo.
  23. Bài tập củng cố 3. Hãy cho biết vị ngữ của câu: “Mặt trời nhú lên dần dần rồi lên cho kì hết” cĩ cấu tạo như thế nào? Trả lời cho câu hỏi gì? A. Động từ - Làm gì? B. Cụm động từ - Như thế nào? C. Tính từ - Làm sao? D. Cụm tính từ- Là gì? 4. Trong những câu sau, câu nào cĩ chủ ngữ khơng phải là danh từ? A. An là học sinh giỏi. B. Làng tơi cĩ luỹ tre xanh. C. Tơi đang làm bài tập Ngữ văn. D. Cái lưng của bà tơi đã cịng.
  24. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  25. * Bài cũ: - Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93) - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học. - Hồn thành bài tập . * Bài mới: Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ . - Đọc, trả lời BT1a,b → rút ra đặc điểm thơ 5 chữ. - Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhĩm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài. - Các nhĩm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đĩ.