Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 106: Tiếng Việt: So sánh

ppt 32 trang minh70 5010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 106: Tiếng Việt: So sánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_106_tieng_viet_so_sanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 106: Tiếng Việt: So sánh

  1. NGỮ VĂN 6 GV: Chu Thị Hạnh Trường: TH&THCS Tam Dị
  2. Nó bè bè Nó Nó tun tủn nhưnhư quạt chần như cái chổi thóc . chẫn sể cùn. nhưnhư cái 3 5 đòn càn . 2 KHỞI ĐỘNG 1 4 Nó sun Nó sừng sun nhưnhư sững nhưnhư cái con đỉa. cột đình.
  3. Tiết 106 Tiếng việt SO SÁNH
  4. SO SÁNH I. SO SÁNH LÀ GÌ? 1. Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau?
  5. a.Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) Trẻ em như búp trên cành. b. [ ] trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. (Đoàn Giỏi) Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
  6. I. SO SÁNH LÀ GÌ? 2. Trong mỗi phép so sánh trên, những sự vật nào được so sánh với nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy? Để làm gì?
  7. TRẺ EM Có nét tương đồng BÚP TRÊN CÀNH Đều non nớt, bụ bẫm, đáng yêu, tràn đầy sức sống, đang phát triển Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
  8. Rừng đước Có nét tương đồng Hai dãy trường thành đều cao, dài , chắc chắn, vững chãi Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  9. Con mèo vằn vào tranh, to hơnhơn cả con hổ nhưng nét mặt vô cùng dễ mến. (Tạ Duy Anh) con mèo vằn (to) hơn con hổ VẾ A VẾ B Giống nhau Khác nhau - Lông vằn - Mèo nét mặt dễ mến, hổ dữ Chỉ ra được sự tương phản của sự vật, không gợi hình, gợi cảm.
  10. Tiết 106: SO SÁNH GHI NHỚ 1: so sánh là đối chiếu sự vật, sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  11. Tiết 106: SO SÁNH II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH 1. Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần 1 vào mô hình phép so sánh:
  12. a) Trẻ em như búp trên cành. A B b) rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành dài vô tận. A Phương diện so sánh B Vế A Phương diện Từ so Vế B (sự vật được so sánh sánh (sự vật dùng để so sánh) so sánh) Trẻ em như búp trên cành rừng đước dựng lên cao như hai dãy trường thành vô ngất tận
  13. II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH 2. Các từ so sánh khác: như là, y như, giống như, tựa như, bao nhiêu .bấy nhiêu .
  14. II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH 3. Cấu tạo của phép so sánh trong những câu sau có gì đặc biệt?
  15. a. Trường Sơn: chí lớn ông cha Vế A Vế B Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào. Vế A Vế B Vắng từ ngữ so sánh, từ ngữ chỉ phương diện so sánh. b. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất . Từ so sánh Vế B Vế A Phương diện so sánh Vế B được đảo lên trước vế A cùng từ ngữ so sánh.
  16. GHI NHỚ 2- SGK/25 Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm: - Vế A ( nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) - Vế B ( Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A) - Từ ngữ chỉ phương diện so sánh - Từ ngữ chỉ ý so sánh( gọi tắt là từ so sánh).
  17. * Mô hình cấu tạo của phép so sánh: Vế A Phương diện so Từ so sánh Vế B sánh Từ ngữ so Các sự vật,sự Các sự vật, Phương diện sánh: như, là, việc được so sự việc dùng so sánh bằng, tựa, sánh. để so sánh giống Các từ ngữ chỉ phương diện Lưu so sánh và chỉ ý so sánh có ý thể được lược bớt Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
  18. III. LUYỆN TẬP BÀI 1: Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây, em hãy tìm thêm 1 ví dụ.
  19. a. So sánh đồng loại. - So sánh người với người. Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh vật với vật. Những tán lá phượng xòe ra như chiếc dù che mưa, che nắng.
  20. b. So sánh khác loại. - So sánh vật với người: Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng.
  21. - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông.
  22. BÀI 2: Dựa vào những thành ngữ đã biết hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống tạo phép so sánh.
  23. Khỏe như Khỏe như voi Khỏe như trâu
  24. Đen như cột nhà cháy Đen như Đen như than
  25. Trắng như trứng gà bóc Trắng như Trắng như bông
  26. Cao như núi Cao như Cao như sếu
  27. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI BÀI 3 ĐẦU TIÊN + Những ngọn cỏ gẫy ráp, y như có nhát dao vừa lia qua. + Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. + Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài kêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. + Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. + Mỏ cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất. Sử dụng phép so sánh khi miêu tả → Sự vật được tái hiện một cách sinh động , gợi cảm .
  28. CỦNG CỐ.
  29. Câu 1: Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép so sánh? a) Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương b) Chim khôn thì khôn cả lông Khôn đến cái lồng, người xách cũng khôn c) Thân em như thể con rùa Xuống sông đội đá, lên chùa đội bia d) Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
  30. Câu 2: Câu ca dao sau so sánh gì? Thân em như thể con rùa Xuống sông đội đá, lên chùa đội bia . a) So sánh người với người. b) So sánh vật với vật. c) So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng d) So sánh người với vật.
  31. Câu 3: Điền câu so sánh sau vào mô hình cấu tạo? “Quê hương là chùm khế ngọt.” Vế A Phương diện Từ so sánh Vế B (sự vật được so sánh (Sự vật dùng so sánh ) để so sánh) Quê hương là chùm khế ngọt
  32. DẶN DÒ.