Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 111: Các thành phần chính của câu

ppt 16 trang minh70 3530
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 111: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_111_cac_thanh_phan_chinh_cua_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 111: Các thành phần chính của câu

  1. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiệnPhó từtượng là những này bằng từ tên Thế nào là phó từ? Ẩn dụ là gì? Cho ví sựchuyên vật hiện đi kèm tượng với khác động có Cho ví dụ? néttừ, tínhtương từ đồngđể bổ vớisung nó ý dụ nhằmnghĩa chotăng động sức gợi từ, hình,tính gợitừ. cảm cho sự diễn đạt. VD:VD: -NgàyBạn ngày Lan mặtđang trời học đi quabài. trên lăng -ThấyChiếc một xe mặt này trời rấttrongđẹp. lăng rất đỏ.
  2. Tiết: 111- Tiếng Việt
  3. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: Xác định các thành phần trong Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành câu bên? TN CN VN chàng dế thanh niên cường tráng.
  4. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính, thành , / phần phụ của câu: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một TN CN VN II.1.Vị Víngữ dụ Chẳng1. Ví dụbao lâu, tôi /đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng”. chàng dế thanh niên cường tráng. =>- TôiMặt đãtrờitrở / đangthành lên.một chàng dế thanh 2. Phân biệt thành phần chính, phụ: niên- Lancường /đangđangtráng học. bài. Thành phần chính Thành phần phụ =>- ChẳngThảm lúabao vànglâu, /đã sắptrở tỉnhthành giấc.một chàng - Bắt buộc phải có -Không bắt buột dế thanh niên cường tráng. mặt trong câu. có mặt trong câu. → Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã,=> đang,Chẳngsẽ,baovừa,lâusắp,, tôimới, từng - Câu có cấu tạo hoàn chỉnh, diễn đạt một ý trọn vẹn. Ghi nhớ 1: (SGK /92)
  5. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như phần phụ của câu: VN 1 Cụm ĐT II. Vị ngữ: mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN 2 Cụm ĐT III. Chủ ngữ: 1. Ví dụ: (Tô Hoài) 2. Đặc điểm: b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, - 3.Tr ảCấulời câutạo: hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? ồn ào, đông vui, tấp nập.VN1 Cụm ĐT - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. VN2 TT VN3 TT VN4 TT - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - (Đoàn Giỏi) cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ. c. Cây tre là người bạn thân của người Ghi nhớ 2: (SGK /93) VN 1 Cụm DT nông dân Việt Nam ( ). Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. VN 2 Cụm ĐT (Thép Mới)
  6. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như II. Vị ngữ: CN (Đại từ) mọi khi, xem hoàng hôn xuống. III. Chủ ngữ: 1. Đặc điểm: (Tô Hoài) - 2Ch. Cấuủ ng tạo:ữ biểu thị sự vật có hành động, đặ3c Cấuđiểm tạo:, trạ ng thái được nêu ở vị ngữ. b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, - ThưChủờngngữtrthưả lờờingcâulà hđỏạii: tAiừ,?danhCái gtừì?, cConụm CN (Cụm DT ) g-danhìTr? ả tlừờ.i câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) th- Câuế nào?có th. ể có một hoặc nhiều chủ ngữ. c. Cây tre là người bạn thân của người Ghi nhớ 2: (SGK /93) CN (DT) - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. nông dân Việt Nam ( ). d. Toán, Văn, là những môn học em rất thích. CN 1 - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. CN 2 (DT) - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ
  7. BÀI TẬP NHÓM Đặt câu hỏi trả lời cho Đặt câu hỏi trả lời cho thành phần vị ngữ: thành phần chủ ngữ: Nhóm 1: Làm gì? Nhóm 5: Ai? Nhóm 2: Là gì? Nhóm 6: Con gì? Nhóm 3: Làm sao? Nhóm 7: Cái gì? Nhóm 4: Như Thế nào? Nhóm 8: Đặt câu có thành phần chính và thành phần phụ?
  8. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính-thành III. Chủ ngữ: phần phụ của câu 1. Đặc điểm: Thành phần chính Thành phần phụ - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc - Bao gồm chủ ngữ và vị - Trạng ngữ ngữ điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. - Bắt buộc phải có mặt -Không bắt buột có - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? trong câu mặt trong câu 2. Cấu tạo: - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. II. Vị ngữ: - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 1. Đặc điểm: - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? 2. Cấu tạo: - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
  9. Bài tập nhanh :
  10. • Hôm nay, đilớp 6/1 lao động. • Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp tôi. • trongBầu trời xanh, không một gợn mây. • Chim .hót líu lo. • Chúng em. cười đùa vui vẻ. • Khi học lớp 5, Hoa học giỏi nhất môn Toán • Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận. • Trên cành cây, chim hót líu lo. • Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ít có dịp gặp nhau
  11. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, II. Vị ngữ: vị ngữ: III. Chủ ngữ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng IV. Luyện tập: dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành một CN VN(Cụm ĐT) cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, (Đại từ) hàng dế thanh niên cường tráng. muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các Câu 2: Đôi càng tôi/ mẫm bóng. CN VN (TT) ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có (Cụm DT) nhát dao vừa lia qua. Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo/ cứ CN (Cụm DT) (Tô Hoài) cứng dần và nhọn hoắt. VN (2 Cụm TT)
  12. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: II. Vị ngữ: III. Chủ ngữ: IV. Luyện tập: BT2/.Đặt câu theo yêu cầu: a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ:Làm gì?) Em /giúp mẹ nấu cơm. CN VN b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) Lan /rất ngoan. CN VN c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?) Thạch Sanh /là một dũng sĩ. CN VN
  13. Bài tập : (Củng cố) Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau: Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ. Đ Câu 2: Chủ ngữ - vị ngữ là thành phần chính của câu. Đ Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ: Hôm nay trời mưa to. Đ Chiều nay, lớp 6/1 đi lao động. S Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm động từ: a. Hà Nội là thủ đô của nước ta. S b. Chúng em nhảy dây trên sân trường. Đ Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Đ
  14. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  15. * Bài cũ: - Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93) - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập . * Bài mới: Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ . - Đọc, trả lời BT1a,b → rút ra đặc điểm thơ5 chữ. - Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài. - Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đó.