Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 122: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

ppt 20 trang minh70 3460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 122: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_122_chua_loi_ve_chu_ngu_va_vi_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 122: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG TRƯỜNG THCS MỸ AN MÔN: NGỮ VĂN 6 GV: NGUYỄN ANH KHOA
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ? Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ? Trong câu trần thuật đơn không có từ là: - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. → Con bò đang gặm cỏ. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. → Bài hát này chưa hay.
  3. “Bỗng mây đen kéo đến đầy trời. Gió ở đâu ào tới. Rơi đầy mặt đất. Gió thổi làm bụi bay mù mịt. Ngả nghiêng theo gió. Gió mang theo cả hơi nước mát. Sắp mưa”. * Nhận xét: - Đoạn văn tả cảnh trước cơn mưa. - Đoạn văn có một số câu thiếu chủ ngữ, vị ? ngữ:Em có nhận xét gì sau khi đọc đoạn văn trên? + Rơi đầy mặt đất. + Ngả nghiêng theo gió. + Sắp mưa.
  4. Tiết 122 Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
  5. Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ I. Câu thiếu chủ ngữ:
  6. 1. Ví dụ: Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: a) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. TN VN b) Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện. TN CN VN * Nhận xét: - Câu b có đầy đủ CN - VN nên nó là câu hoàn chỉnh. - Câu a không thể trả lời câu hỏi: Cho ai thấy? → Câu thiếu chủ ngữ. Câu a chưa hoàn chỉnh.
  7. 2. Nguyên nhân mắc lỗi: Nhầm trạng ngữ với chủ ngữ.
  8. 3. Cách chữa lỗi: - Thêm chủ ngữ: → Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, tác giả (Tô Hoài) cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ: → Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện. - Biến vị ngữ thành một cụm C – V: → Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
  9. II. Câu thiếu vị ngữ: 1. Ví dụ: a) Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. → Câu hoàn chỉnh b) Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. → CDT làm CN → Câu thiếu VN c) Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A. (Giải thích về bạn Lan) → Câu thiếu VN d) Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. → Câu hoàn chỉnh
  10. * Nhận xét: - Câu a và câu d là câu hoàn chỉnh. - Câu b chỉ là một cụm danh từ. - Câu c chỉ là cụm từ (Bạn Lan) và phần giải thích cho cụm từ đó (Phụ chú ngữ). 2. Nguyên nhân: b. Nhầm định ngữ với vị ngữ. c. Nhầm phụ chú ngữ với vị ngữ.
  11. 3. Cách chữa lỗi: Câu b: - Thêm vị ngữ. → Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù để lại trong em niềm kính phục. - Biến cụm danh từ đã cho thành một bộ phận của cụm C – V. → Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
  12. Câu c: - Thêm một cụm từ làm vị ngữ: → Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là bạn thân của tôi. - Biến cụm từ và phần giải thích thành một cụm C - V: → Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A. - Biến cụm từ và phần giải thích đã cho thành một bộ phận của câu: → Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
  13. LUYỆN TẬP
  14. III. Luyện tập: 1. Hãy đặt câu hỏi kiểm tra những câu dưới đây có thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ không. a/. Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa. CN – Ai? VN – Như thế nào? b/. Lát sau, hổ đẻ được. CN – Con gì? VN – làm gì? c/. Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết. CN – Ai? VN – Làm sao?
  15. 2. Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao? a/ Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.→ Câu hoàn chỉnh. b/ Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều. → Thiếu chủ ngữ → Bỏ từ “Với”. → Kết quả của năm học đầu tiên ở trường Trung học cơ sở đã động viên em rất nhiều.
  16. 2. Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai? Vì sao? c/ Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. → Thiếu vị ngữ → Thêm vị ngữ vào → Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể đã đi theo chúng tôi suốt cuộc đời. d/ Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian. → Câu hoàn chỉnh
  17. 3. Điền những chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống. a/ Chúng em bắt đầu học hát. b/ hótChim hoạ mi líu lo. c/ Hoa đua nhau nở rộ. d/ cườiHọc sinh nói vui vẻ.
  18. 4. Điền những vị ngữ thích hợp vào chỗ trống. a/. Khi học lớp 5, Hải là học giỏi nhất lớp. b/ Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất hối hận. c/ Buổi sáng, mặt trời đẹp . rực rỡ như một bức tranh. d/ Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi vẫn liên lạc với nhau.
  19. Củng cố - Thiếu CN, VN. - Nhầm TN với CN. → Biến TN thành CN. →Thêm CN. - Nhầm PN với VN. → Thêm VN. → Biến cụm từ và PN thành cụm C - V. → Biến cụm từ và phần giải thích đã cho thành một bộ phận của câu.
  20. VỀ NHÀ - Học thuộc bài. - Làm tiếp bài tập 5 Sgk. - Chuẩn bị bài mới: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ” (Tt).