Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

pptx 15 trang minh70 4920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_3_tu_va_cau_tao_tu_tieng_viet.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

  1. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
  2. TIẾT 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. I. Từ là gì ? 1. Ví dụ: Thần / dạy / dân /cách 2. Nhận xét /trồng trọt / chăn nuôi / và  /cách / ăn ở. - Câu văn có 9 từ, 12 tiếng. - Khi mộtTừVậy nhận tiếng tiếng xét có trênvàthể từ tạo câu, tiếng ấyemTrước trở hãy thành mỗi rút gạchra một khái từ. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 trongTừ dùng câu để văn làm trên → Từniệmchéo là đơnlàtừ 1là từ,vị gì? ngônem ngữ tiếng. có cấu gì?tạo như thế nhỏ nhấtnàohãy dùng ?cho Tiếng biếtđể tạo dùngcâu câu. - Tiếng dùng để tạo từ văn trên có mấy từ, để làm gì ? - Từ dùng để tạo câu. mấy tiếng ? 3. Kết luận - Ghi nhớ SGK trang 13.
  3. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT * Bài tập nhanh : Đặt một câu với các từ sau : “Nhà, làng, phố, phường, em, nằm, sông, Hồng, Đà, Lam, phong cảnh, rất, vô cùng, tươi, đẹp, cảnh vật”. Gợi ý: Làng em nằm cạnh sông Hồng, phong cảnh rất tươi đẹp.
  4. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. Từ đơn và từ phức: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / Kiểu cấu tạo từ Ví dụ chăn nuôi /và/ có / tục / ngày Từ đơn từ đấy, nước, / Tết / làm / bánh chưng / ta, chăm, nghề, và, có, bánh giầy. tục, ngày, Tết, (Bánh chưng, bánh giầy) làm Từ Từ ghép chăn nuôi, Dựa vào kiến phức bánh chưng, bánh giầy. thức đã học ở tiểu Từ láy trồng trọt. học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
  5. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. Từ đơn và từ phức: 1. Ví dụ: Cấu tạo của từ 2. Nhận xét ghép và từ láy có Giống nhau gì Khácgiốngnhau nhau và khác nhau? Từ ghép Ghép các tiếng có quan hệ với Từ phức nhau về nghĩa. Các tiếng có quan hệ láy âm với Từ láy nhau. + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: Hai từ phức trồng - Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa.trọt, chăn nuôi có - Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âmgì giống và khác nhau ?
  6. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. Từ đơn và từ phức: Từ ghép 1. Ví dụ: Vậy từ phức được TừThế phức nào làcóTừ từ quan láyđơn, 2. Nhận xét tạo ra bằng cách hệtừ ghépphứcâm, vần các? Từ tiếnggiữa phức có 3. Kết luận cáccó quanmấy tiếng hệloại, được với đó nhau gọi là - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. lànhững từvề gì?nghĩa loại đượcnào? gọi - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hailà từ hoặc gì? nhiều tiếng là từ phức. - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.
  7. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. Luyện tập Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A. Tiếng. B. Từ . C. Ngữ . D. Câu.
  8. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT II. Luyện tập Bài 1 ( SGK trang 14 ): [ ] Ngưười Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. (Con Rồng cháu tiên) a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? b, Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên? c, Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, ? Đáp án: a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b, Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu văn trên: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ. c, Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà: - Bố mẹ,cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha anh, cô bác, chú thím
  9. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT Bài 2 ( SGK trang 14 ): Hãy nêu qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? Đáp án: Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc có một số cách sắp xếp sau: -Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ -Theo thứ bậc (trên, dưới): bác cháu, cha con, bà cháu, chị em
  10. TIẾT 3: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT Bài 3( SGK trang 14 ): Tìm từ ghép chỉ tên các loại bánh có cấu tạo theo mẫu : bánh + x Các tiếng đứng sau (kí hiệu x) nêu những đặc điểm của bánh về các phương diện sau: - Nêu cách chế biến bánh (VD: bánh rán) - Nêu tên chất liệu của bánh (VD: bánh nếp) - Nêu tính chất của bánh (VD: bánh dẻo) - Nêu hình dáng của bánh (VD: bánh gối)
  11. Bài 3( SGK trang 14 ): * Đáp án: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng, - Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh, - Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng, - Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi,
  12. Bài 4( SGK trang 15 ): Từ láy được in đậm trong câu văn sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít. (Nàng Út làm bánh ót) * Đáp án: - Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy khác cũng miêu tả tiếng khóc: nức nở, sụt sùi, rưng rức, i ỉ.
  13. Bài 5( SGK trang 15 ): Thi tìm nhanh các từ láy a. Tả tiếng cười. Ví dụ: khanh khách b. Tả tiếng nói. Ví dụ: ồm ồm c. Tả dáng điệu. Ví dụ: lom khom * Đáp án : a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, ha ha b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo c. Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt
  14. Hướng dẫn về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Nghĩa của từ”