Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Thầy bói xem voi

ppt 26 trang minh70 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Thầy bói xem voi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_39_thay_boi_xem_voi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Thầy bói xem voi

  1. Trường THCS LÊ VĂN TÁM GV: Hoàng Thị Nguy
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Câu 1: Thế nào là truyện ngụ ngôn? Là loại truyện dân gian mượn chuyện loài vật, đồ vật, hoặc chính chuyện về con người để kín đáo đưa ra bài học, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta bài học nào đó trong cuộc sống. Câu 2: Sau khi học xong truyện “Ếch ngồi đáy giếng”, em rút ra bài học gì cho bản thân? Không nên chủ quan, kiêu ngạo, phải biết quan sát, tìm hiểu xung quanh, học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết của mình.
  3. →THẦY BÓI ĐANG XEM VOI
  4. Quan sát hình ảnh và cho biết thầy bói là người làm nghề gì? Thầy bói: Người làm nghề chuyên đoán những việc lành dữ cho người khác ( theo mê tín). Thầy bói thường là người mù.
  5. Văn bản Tiết39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc – tìm hiểu chung. 1.Đọc : sgk 2.Thể loại. . - Truyện ngụ ngôn. .
  6. Văn bản Tiết39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc : sgk 2.Thể loại. II. Tìm hiểu văn bản 1.Giới thiệu các thầy bói xem voi
  7. Các ông thầy bói ở đây đều có đặc điểm chung nào? a. Đặc điểm chung của các thầy bói: - Các thầy bói đều mù. - Chưa biết gì về voi.
  8. Các thầy bói xem voi trong hoàn cảnh nào? b. Hoàn cảnh xem voi : - Ế hàng, ngồi chuyện gẫu. -Đúng lúc có voi đi qua, các thầy chung tiền biếu người quản voi để cùng xem voi. →Mở truyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  9. Các thầy bói xem voi bằng cách nào? Sờ đuôi Sờ ngà Sờ tai Sờ chân Sờ vòi Sờ vòi
  10. Văn bản Tiết39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc – tìm hiểu chung. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Các thầy bói xem voi . 2. Các thầy bói nhận định về voi.
  11. Tiết39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Nó bè bè như cái * Cách phán về voi: quạt Nó chần thóc . Nó sun chẫn sun như như cái con đỉa. đòn càn. Chính nó tun tủn như cái chổi sể Nó sừng cùn sững như cái cột đình.
  12. *Nhận định: -Sờ vòi: sun sun như con đỉa. -Sờ ngà: chần chẫn như cái đòn càn. -Sờ tai: bè bè như cái quạt thóc. -Sờ chân: sừng sững như cái cột đình. -Sờ đuôi: tun tủn như cái chổi sể cùn. ? NóiSử về dụng nhận từ định láy củatượng các hình, thầy phépbói, tác so giảsánh dân gian đã dùng nghệ thuật gì ? Tác dụng ? → Làm cho sự vật trở nên cụ thể, sinh động.
  13. Tại sao năm thầy bói đã sờ tận tay vào con voi mà vẫn không nói đúng về con voi. Họ đã đúng ở chỗ nào, sai ở chỗ nào?
  14. * Năm thầy bói đều đúng: * Sai lầm của các thầy bói: - Cả năm thầy đều - Sờ vào một bộ phận đúng, nhưng chỉ đúng với của con voi mà đã tưởng từng bộ phận của cơ thể đó là toàn bộ con voi. con voi. - Những hình ảnh được miêu tả cũng như: cách so sánh "sừng sững như cái cột đình" là chính xác.
  15. Năm thầy bói đã đưa ra nhận định của mình về con voi theo cách nào ? → Dùng bộ phận để nói toàn thể => Nhận xét chủ quan, phiến diện dẫn đến sai lầm trong cách đánh giá sự vật, hiện tượng.
  16. Tiết 40 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) 3. Kết quả cuộc xem voi “Cả năm thầy không ai chịu ai thành ra xô xát, đánh nhau Kết quả của cuộc xem voi như thế nào? toác đầu, chảy máu.” +T Sửác dụnggiả dânbiện gianpháp sửnghệ dụngthuật biệnphóng phápđại nghệ. thuật nào? =>Tô đậm cáiTácsai dụnglầm vìcủlíasự bi, ệtháin phđộábảop nghthủệcủathucácật?thầy bói. Bài học rút ra từ việc xem voi của các ông thầy bói? Lắng nghe ý kiến của người khác và xem lại ý kiến của mình, không nên chủ quan, tự tin quá mức trở thành bảo thủ
  17. Em hãy quan sát và miêu tả con voi giúp năm ông thầy bói để các ông biết rõ về voi.
  18. III. TỔNG KẾT. * Nghệ thuật Những- Cách biện nói pháp bằng nghệ ngụ thuật ngôn, nào cách được giáo sử huấn dụng trong tự nhiên, sâu sắc: văn bản? -Dựng đối thoại, tạo nên tiếng cười hài hước kín đáo. -Nghệ thuật phóng đại và biện pháp so sánh, từ láy tượng hình. * Nội dung Thông- Truyện qua vănkhuyên bản người ngụ ngônta muốn “Thầy hiểu bói biết xem sự voi vật,” sự việc phải xemkhuyên xét chúngchúng mộtta điều cách gì? toàn diện. * Thành ngữ : “ Thầy bói xem voi” Tìm thành ngữ cho câu chuyện ngụ ngôn? * Ghi nhớ : SGK/103
  19. Văn bản Tiết 39:THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) I. Đọc – tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. III. Tổng kết. IV. Luyện tập. 1. Bài tập củng cố.
  20. Phê phán cách nhận xét, đánhGiảigiáthíchchủ quan,ý nghĩaphiến diệncủa; thấythànhbộ phậnngữmà“Thầykhông thấybóitoànxemcục,voi”kh? ông phản ánh đúng bản chất của sự vật.
  21. Tiết 39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Tình huống nào sau đây ứng với thành ngữ “Thầy bói xem voi”? AA. Một lần bạn An không soạn bài, lớp trưởng cho rằng bạn ấy học yếu. B. Một lần không vâng lời, con bị mẹ mắng. C. Bạn hát không hay, cô giáo nói rằng bạn ấy không có năng khiếu ca hát. D Bạn An xinh đẹp nên bạn ấy là người tốt.
  22. Tiết39 : THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn) Bài 2:(Thảo luận 2p) Em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai truyện “Ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi” ?
  23. Điểm giống và khác nhau của truyện: “Êch ngồi đáy giếng” và ”Thầy bói xem voi” * Điểm giống nhau: * Điểm khác nhau : Cả 2 truyện đều nêu ra - “Ếch ngồi đáy giếng”: nhắc nhở những bài học về nhận thức con người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được kiêu ( tìm hiểu và đánh giá sự vật, ngạo, coi thường những đối tượng hiện tượng), nhắc người ta xung quanh. không được chủ quan trong -“Thầy bói xem voi”: là bài học về việc nhìn sự việc, hiện tượng phương pháp tìm hiểu sự vật, hiện xung quanh. tượng. > Những điểm riêng trong 2 truyện bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức. → Cả hai truyện đều thể hiện rất rõ đặc trưng của truyện ngụ ngôn: Mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
  24. D.HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Học ghi nhớ bài “ Thầy bói xem voi” - Kể tóm tắt truyện. -Tìm đọc thêm những câu chuyện ngụ ngôn khác. -Chuẩn bị bài “ Danh từ” tiếp theo.