Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Tiếng Việt: Cụm danh từ

ppt 17 trang minh70 3420
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Tiếng Việt: Cụm danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_44_tieng_viet_cum_danh_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Tiếng Việt: Cụm danh từ

  1. TRƯỜNG THCS PHỤ KHÁNH 1
  2. Chỉ ra danh từ trong các cụm từ sau: Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa (Nguyễn Đình Thi) 2
  3. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ 1. Cụm danh từ là gì? * NL 1: (SGK/116) 1. Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển. (Ông lão đánh cá và con cá vàng) → Cụm danh từ: Là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. 4
  4. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ * NL 2. So sánh các cách nói: - Túp lều. DT Rõ về số lượng - Một túp lều. Cụm DT Số lượng + tính chất - Một túp lều nát. - Một túp lều nát trên bờ biển. Số lượng + tính chất + vị trí - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ 5
  5. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ - Tất cả học sinh lớp 6A/đang chăm chú nghe giảng. CDT làm CN – Bố em là bác sĩ giỏi. CDT làm VN => Trong câu, cụm danh từ hoạt động giống như một danh từ . 6
  6. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ I. BÀI HỌC: 1. Cụm danh từ là gì? * Ghi nhớ: + Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. + Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. 7
  7. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội. ( Em bé thông minh) 8
  8. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ 2. Cấu tạo của cụm danh từ: - Làng ấy. – Ba con trâu đực. - Ba thúng gạo nếp. – Chín con. - Ba con trâu ấy. – Năm sau. – Cả làng. - Tổng lượng: Cả - Phụ ngữ đứng trước:2 loại - Số lượng: Ba, Chín - Đặc điểm, tính chất: Nếp, đực, - Phụ ngữ đứng sau: 2 loại sau. Vị trí: Ấy 9
  9. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ 2. Cấu tạo của cụm danh từ Mô hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 DT chỉ Đặc Tổng DT chỉ số lượng đối điểm vị trí lượng đơn vị tượng tính chất toàn thể Mọi, các, này, ấy, tất cả những, kia, nọ toàn bộ mỗi, hai, Hết thảy ba, 10
  10. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ 2. Cấu tạo của cụm danh từ * Điền các cụm danh từ tìm được vào mô hình của danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy Chín con năm sau cả làng 11
  11. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ 2. Cấu tạo của cụm danh từ * Ghi nhớ: + Mô hình cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy * Trong cụm danh từ: – Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng. – Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. 12
  12. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: (SGK/118) Tìm các cụm danh từ trong các câu sau: a) Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) b) [ ] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. (Thạch Sanh) c) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. (Thạch Sanh) 13
  13. Bài tập 1: (SGK/118) Tìm các cụm danh từ trong những câu sau: a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. b. [ ] Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. 14
  14. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ II. LUYỆN TẬP: Bài tập 3: Cho các danh từ: con bò, nông dân. Thêm các phụ ngữ trước và phụ ngữ sau để tạo thành cụm DT. Đặt thành câu và xác định chức năng ngữ pháp của cụm DT đó. 15
  15. TIẾT 44: CỤM DANH TỪ II. LUYÊN TẬP: Bài tập 3: Cho các danh từ: con bò , nông dân. Ví dụ: Những con bò vàng kia đang mải miết gặm cỏ. (CDT làm CN) Bác em là một nông dân hiền lành, chất phác. (CDT làm VN) 16
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ❖Học thuộc bài học đã ghi. ❖Soạn bài: “Treo biển”, “ Lợn cưới áo mới”. 17