Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng

ppt 23 trang minh70 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_89_90_buoi_hoc_cuoi_cung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng

  1. KiÓm tra bµi cò 1. Trình bày nội dung, nghệ thuật của văn bản Vượt thác của nhà văn Võ Quảng ? 2. Nêu và phân tích tác dụng của hình ảnh so sánh mà em cho là đặc sắc nhất trong bài ?
  2. Tháp Eiffel - biểu tượng của nước Pháp
  3. Tiết 89,90: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả: - A . Đô đê (1840-1897) Là nhà văn nổi tiếng của nước Pháp nửa cuối thế kỉ XIX. - Nội dung tác phẩm: chủ yếu sáng tác về cảnh vật và con người miền Nam nước Pháp. 2. Tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: Sau chiến tranh Pháp - Phổ (1870-1871), Pháp thua trận, phải cắt hai vùng An-dát và Lo-ren cho Phổ. - Xuất xứ: In trong tập truyện ngắn “ Những vì sao” – 1873
  4. “Buổi học cuối cùng” - lấy bối cảnh từ một biến cố lịch sử: Sau cuộc chiến tranh Pháp-Phổ ( Đức ) năm 1870-1871, nước Pháp thua trận, hai vùng An-dát và Lo-ren giáp biên giới với Phổ bị nhập vào nước Phổ. Cho nên các trường ở hai vùng này bị buộc học bằng tiếng Đức. Truyện viết về Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một trường làng vùng An-dát. . Lược đồ chiến tranh Pháp – Phổ (1870-1871)
  5. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG I. Giới thiệu chung. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc – chú thích.
  6. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG * Nối ý ở phần A với phần B sao cho đúng. A B A – Người bạn quen biết 1. Cáo thị từ lâu (cố: cũ: tri: biết) 2. Rơ-đanh-gốt B. Thông cáo của chính quyền dán nơi công cộng C. Thủ đô nước Phổ 3. Cố tri thời đó và nước Pháp thời nay. 4 . Béc - lin D. Một kiểu áo lễ phục cài chéo.
  7. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Đọc – chú thích. 2. Kết cấu – bố cục. - Thể loại: Truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt: Tự sự. - Ngôi kể: ngôi thứ nhất ( thông qua lời kể của Phrăng) - Bố cục: + Phần 1: Từ đầu “mà vắng mặt con” => Quang cảnh trên đường đến trường, ở trường và tâm trạng Phrăng trước buổi học. + Phần 2: tiếp → “nhớ mãi buổi học cuối cùng này” => Diễn biến buổi học cuối cùng. + Phần 3: Còn lại => Cảnh kết thúc buổi học.
  8. 3. Phân tích
  9. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 3.1. Nhân vật Phrăng Trước buổi học Trong buổi học Kết thúc buổi học cuối cùng cuối cùng cuối cùng Định trốn học đi - Ngượng nghịu, xấu hổ khi vào muộn - Xúc động “ Ôi chơi nhưng đấu - Ngạc nhiên vì trang phục thầy giáo và ! Tôi sẽ nhớ mãi tranh bản thân, quang cảnh lớp học - buổi học này” cưỡng lại được, Choáng váng khi biết đây là buổi học - Cảm Thấy thầy lại đến trường cuối cùng - Nguyền rủa kẻ thù. thật lớn lao -Xấu hổ, nuối tiếc vì không thuộc bài - > Ý thức được -> Chú bé lười -> Biết căm thù giặc; ân hận, xấu hổ, tự nỗi đau mất học, nhút nhát trách mình. Hiểu được nghĩa thiêng liêng nước, không nhưng khá trung của viejc học tiếng mẹ đẻ. Từ chán học -> được nói tiếng trực thích học, tự nguyện học nhưng tất cả nói của dan tộc Phrăng là chú bé hồnđã muộn nhiên, chân thật, kính yêu thầy và có lòng yêu nướcQua tìm hiểu, em nhận thấy Phrăng là người như thế nào ?
  10. - Trước buổi học: là cậu bé ham chơi, lười học - Trong buổi học: ân hận, rất ham học nhưng đã quá muộn. - Sau buổi học: Cảm thấy thầy thật lớn lao. Kính yêu thầy và yêu đất nước. ->Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế.
  11. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÝEm nào có suysâu nghĩ đây như không thế nào đúng từ câu với chuyện suy nghĩ,của Phrăng tâm ?trạng của Phrăng ? AA – TuổiMải còn chơi, nhỏ sợ chưa thầy vội kiểmhọc, hãy tra vui bài chơi nên cho muốn thoải mái trốn sau học. này học vẫn kịp Bchán. - Xấu hổ, ân hận và thấm thía trước lỗi lầm của mình, muốn sửa chữaB – Vui nhưng chơi thoải đã máimuộn. nhưng không sao nhãng việc học hành để sau này phải ân hận, nuối tiếc. CC – HọcThương tập không và kínhchỉ lấy yêu kiến thầy. thức cho mình để sau này có một tương lai tươi Dsáng – Vui mà cònvẻ khilà trách từ naynhiệm không của người phải học học sinh tiếng đối với Pháp gia đình, nữa. đối với đất nước. D – Cả B và C đúng.
  12. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 3.2. Nhân vật thầy Ha-men Nhân vật thầy giáo Ha-men trong buổi học cuối cùng được miêu tả như thế nào : - Về trang phục. - Thái độ với học sinh. - Những lời nói về việc học tiếng Pháp. - Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc.
  13. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 2. Nhân vật thầy giáo Ha-men : Trang phục Thái độ với Lời nói của mình về Hành động, cử chỉ học sinh tiếng Pháp lúc kết thúc buổi học - Mặc áo Rơ- - Lời lẽ dịu dàng, - Đó là ngôn ngữ hay - Người tái nhợt, đanh-gốt màu chỉ nhắc nhở chứ nhất thế giới, trong nghẹn ngào không xanh, diềm lá không trách phạt sáng nhất, vững vàng nói hết câu. sen - Nhiệt tình giảng nhất - Cầm phấn viết thật - Đội mũ tròn dạy - Muốn mọi người to : ‘Nước Pháp bằng lụa đen phải giữ lấy . muôn năm’ thêu -> Trang phục - > Yêu thương - > Yªu quý, tr©n -> Đau đớn, xót xa đẹp và trang học sinh träng tiÕng mÑ ®Î tột độ - > Yêu trọng nước thiết tha
  14. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG 3.2. Nhân vật thầy giáo Ha - men -Yêu nghềEmTRAO hiểu dạy ĐỔI học.và suy nghĩ như thế nào về lời nói của thây Ha- men-Yêu : “quý Khi và một tự hàodân ngôntộc rơi ngữ vào dân vòng tộc nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững được tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn-Yêu lao nước tù ” sâu sắc. ->Nghệ thuật: Miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói nhân vật. Hình ảnh so sánh đầy sức thuyết phục, khẳng định sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc. Tiếng nói không chỉ là tài sản vô cùng quý báu của dân tộc mà còn là phương tiện, là vũ khí đấu tranh với kẻ thù. Vì vậy, yêu quý và giữ gìn tiếng nói dân tộc là thể hiện lòng yêu nước của mỗi người, mỗi dân tộc !
  15. Buæi häc cuèi cïng 4. TỔNG KẾT 4.1. Nội dungTrình : Qua bày câu nội chuyện dung, buổi nghệ học thuật cuối cùngcủa truyệnbằng tiếng ‘Buổi Pháp ở vùng An-dát bị họcquân cuối Phổ cùng” chiếm ?đóng và hình ảnh đầy cảm động của Ha-men, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc và nêu chân lí : “ Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ còn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù ” 4 2. Nghệ thuật : Truyện đã xây dựng thành công nhân vật thầy giáo Ha-men và chú bé Phrăng qua miêu tả ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng của họ. 4 .3. Ghi nhớ (sgk)
  16. LUYỆN TẬP 1, Cảnh cụ già Hô-de không những đến dự lớp học, mang theo sách học mà còn run giọng đọc theo lũ trò nhỏ nói lên điều gì ? A Không khí đặc biệt, khác thường, cảm động của Buổi học cuối cùng. B Thể hiện lòng yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp đến xót xa, nghẹn ngào của người dân pháp. B Cả A và B đúng
  17. 2, Trong lịch sử, kẻ thù nào của dân tộc ta có âm mưu đồng hoá : Bắt dân ta học tiếng Hán, nói tiếng Hán song đều thất bại ? A Giặc phương Bắc ( Trung Quốc ) B Giặc Pháp. A Giặc Mỹ
  18. Buæi häc cuèi cïng §o¸n « ch÷ ,t×m tõ ch×a kho¸ 1 T h Ê T T r Ë n 2 b e c l I n 3 n i ª m y Õ T 4 d i Ò m L ¸ S e n 5 c h ÷ R « N G 6 P h © n T õ 7 c ¸ o T h Þ 8 a n d ¸ T 9 a n P h « n G x ¬ ® « ® £ 4. DiÒm ®¨ng ten hoÆc sa máng ®Ýnh vµo cæ ¸o trong khi 5. 8.KiÓu7. Ph¸p3.D¸n Th«ng ch2.Thñ9. ÷thua1. viÕtHälªn Tõc¸o trËn cã tªn®Ó ®«tr¸i cñanÐt , b¸ocña®Çy2 nghÜa vïngtrßn chÝnh chon®ñ ícvµ gi¸p víicña ®Ëmmäi phæquyÒn biªnth¾ng A. nÐt ng. §giíi êi,d¸n «th -trËn biÕt§êngvíiª. n¬i phæ dïnggäi c«ng bÞ lµ ®ÓnhËp g viÕt×céng? vµo v¨n n b»ngíc phæ, 6., giÊyMét®ãmÆc lµ khen hlÔ Lo× nhphôc- rengäi thøc gäi vµlµ kiÓuvïnglµbiÕn g× ?ch nµo ®æi÷ gn ×cña÷?a? ®éng tõ trong tiÕng ph¸p.
  19. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG LUYỆN TẬP 1. Em hiểu như thế nào về nhan đề “ Buổi học cuối cùng” ? A.Buổi học cuối cùng của một học kì. B.Buổi học cuối cùng của một năm học. C. Buổi học cuối cùng của môn tiếng Pháp. D. Buổi học cuối cùng của cậu bé Phrăng trước khi chuyển đến ngôi trường mới.
  20. Buæi häc cuèi cïng 2. Truyện đưược kể theo ngôi kể nào ? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba 3. Ai là nhân vật chính trong truyện ? A.Cậu bé Phrăng B. Thầy Ha-men C. Cả A và B đúng
  21. 4 . Em có suy nghĩ như thế nào từ câu chuyện của Phrăng ? A. Tuổi còn nhỏ chưa vội học, hãy vui chơi cho thoải mái sau này học vẫn kịp chán. B. Vui chơi thoải mái nhưng không sao nhãng việc học hành để sau này phải ân hận, nuối tiếc. C. Học tập không chỉ lấy kiến thức cho mình để sau này có một tương lai tươi sáng mà còn là trách nhiệm của người học sinh đối với gia đình, đối với đất nưước. D. Cả B và C đúng. 5. Ý nào sau đây không đúng với suy nghĩ, tâm trạng của Phrăng ? A . Mải chơi, sợ thầy kiểm tra bài nên muốn trốn học. B . Xấu hổ, ân hận và thấm thía trưước lỗi lầm của mình, muốn sửa chữa nhưưng đã muộn. C . Thương và kính yêu thầy. D . Vui vẻ khi từ nay không phải học tiếng Pháp nữa.
  22. Buæi häc cuèi cïng §o¸n « ch÷ ,t×m tõ ch×a kho¸ 1 T h Ê T T r Ë n 2 b e c l I n 3 n i ª m y Õ T 4 d i Ò m L ¸ S e n 5 c h ÷ R « N G 6 P h © n T õ 7 c ¸ o T h Þ 8 a n d ¸ T 9 a n P h « n G x ¬ ® « ® £ 8. Ph¸p4. DiÒmthua trËn®¨ng , 2ten vïng hoÆc gi¸p sa biªnmáng giíi ®Ýnh víi vµo phæ cæ bÞ ¸o nhËp trong vµo khi n ưíc 6.7.5. Mét Th«ngKiÓu h ch1.×nh ÷ Tõc¸oviÕt thøc tr¸i cñacã nghÜabiÕnnÐt chÝnh trßn ®æi víi vµ quyÒn cña ®Ëmth¾ng ®éng nÐt d¸n trËn , th tõn¬iưêng trong c«ng dïng tiÕng céng ®Ó viÕt ph¸p. v¨n phæ,b»ng ®ãmÆc 3.D¸n, 9.lµgiÊy2.Thñ lÔLoHä phôc -khen lªnrentªn ®« gäivµ ®Ógäi®Çy cña vïng lµb¸o lµ g®ñ kiÓu×n? nµoư chocñaíc ch n ÷phæ÷mäiA.a?g ק ?.ng«-§êiª. biÕt gäi lµ g× ?
  23. Hướng dẫn học bài ở nhà 1. - Học thuộc ghi chép nghe giảng, ghi nhớ SGK trang 35 ? 2. - Làm bài tập phần luyện tập SGK trang 56 ? 3. - Đọc và chuẩn bị bài: “Buổi học cuối cùng” theo các câu hỏi còn lại của phần đọc hiểu văn bản.