Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 90: Nhân hóa

ppt 18 trang minh70 3710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 90: Nhân hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_90_nhan_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 90: Nhân hóa

  1. Ngữ Văn lớp 6 TIẾT 90 NHÂN HÓA
  2. I. Nhân hóa là gì? *VíÔng trờidụ: Mặc áo giáp đen 1. Khảo sát ngữ liệu: Ra- Chútrận mèo lim dim ngủ. - Gọi hoặc tả con vật, Muôn nghìn cây mía cây cối, đồ vật -MúaCây gươm phượng già ở sân trường Kiến bằng những từ ngữ vẫn còng lưng cõng những mùa hoa.Hành quân vốn được dùng để Đầy đường. gọi hoặc tả con ( Trần Đăng Khoa) người. II. Tác dụng của Trời gọi ông nhân hóa: Trời tả mặc áo giáp đen ra trận 1. Khảo sát ngữ liệu: Mía tả múa gươm Kiến tả hành quân
  3. * Câu hỏi thảo luận: Hãy so sánh 2 cách diễn đạt sau đây, cách diễn đạt nào hay hơn. Vì sao? Cách 1: Cách 2: Ông trời Mặc áo giáp đen - Bầu trời đầy Ra trận mây đen. Muôn nghìn cây mía - Muôn nghìn cây Múa gươm mía ngả nghiêng, Kiến lá bay trong gió. Hành quân Đầy đường - Kiến bò đầy ( Trần Đăng Khoa ) đường. * Gợi ý: Cách diễn đạt nào làm cho quang cảnh, sự vật trở nên sống động gần gũi với con người.
  4. I. Nhân hóa là gì? * Đoạn thơ: II. Tác dụng của Cái trống trường em nhân hóa: Mùa hè cũng nghỉ 1. Khảo sát ngữ liệu: Suốt ba tháng liền - Làm cho thế giới loài vật, Trống nằm ngẫm nghĩ cây cối, đồ vật gần gũi với Buồn không hả trống! con người. (Thanh Hào) - Biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người. 2. Ghi nhớ: sgk/57 III. Các kiểu nhân hóa: 1. Khảo sát ngữ liệu:
  5. * Ví dụ II/1/a/b/c/ ( SGK/57 ) Dùng a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô từ gọi Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân người mật sống với nhau, mỗi người một để gọi việc, không ai tị ai cả. vật. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt Dùng từ chỉ thép của quân thù. Tre xung phong họat động, tính vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, chất của người để chỉ hoạt giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ động, tính chất đồng lúa chín. của vật. ( Thép Mới ) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trò chuyện, xưng Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. hô với con vật như đối với người. ( Ca dao )
  6. I. Nhân hóa là gì? II. Tác dụng của nhân hóa: III. Các kiểu nhân hóa: 1. Khảo sát ngữ liệu: * Có 3 kiểu: - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật - Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 2. Ghi nhớ: sgk/58
  7. PHÉP NHÂN HÓA Khái niệm Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Dùng từ Dùng từ Trò chuyện, chỉ hoạt động, vốn gọi xưng hô với tính chất của người người để vật như để chỉ hoạt động, gọi vật . đối với người. tính chất của vật. Tác dụng: Làm cho loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người.
  8. IV. Luyện tập:
  9. 1. Bài tập 1 ( SGK/58 ) Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. (Phong Thu) Làm quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động, người đọc dễ hình dung ra cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện trên bến cảng.
  10. 2. Bài tập 2: So sánh 2 cách diễn đạt trong hai đoạn văn sau: Đoạn a Đoạn b Bến cảng lúc nào cũng đông Bến cảng lúc nào cũng rất vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé mặt nước. Xe anh, xe em tíu đậu đầy mặt nước. Xe to, xe tít nhận hàng về và chở hàng nhỏ nhận hàng về và chở ra. Tất cả đều bận rộn. hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục. Miêu tả sống động, Quan sát, ghi chép, người đọc dễ hình dung tường thuật một cách cảnh nhộn nhịp, bận khách quan. rộn.
  11. * Bài tập 3: Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?. - Cách 1: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy. (Vũ Duy Thông) * Chổi rơm trở nên gần gũi với con người hơn nên chọn cách viết này cho văn bản biểu cảm. - Cách 2: Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn. * Cung cấp cho người đọc những thông tin về chổi rơm, nên chọn cách viết này cho văn bản thuyết minh.
  12. *Bài tập 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? a/ Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! ( Ca dao) b/ Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào? ( Tô Hoài ) c/ Dọc sông , những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước. ( Võ Quảng ) d/ Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn. ( Nguyễn Trung Thành )
  13. •Bài tập 4: - Gợi ý: a/ - núi ơi Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người và bộc lộ tâm tình, tâm sự. b/- ( cua, cá) tấp nập Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của -( cò, sếu, vạc, le ) cãi người để chỉ hoạt động,tính chất của vật. cọ om sòm - họ ( cò, sếu, vạc, le ) Dùng từ vốn gọi người để gọi vật. - anh ( cò ) c/ - (chòm cổ thụ) dáng mãnh liệt, Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính đứng trầm ngâm lặng nhìn chất của người để chỉ hoạt động, - ( thuyền ) vùng vằng tính chất của vật. d/ -(cây ) bị thương; Từ ngữ vốn chỉ hoạt động, thân mình; vết thương; tính chất của người để chỉ hoạt cục máu động, tính chất của vật.
  14. Lật tranh
  15. Phó QuanNhânSo3 Kiềutừ: Phươngsánhkiểuhóasát đã TrongLá văn trong tả cảnh, vườn tài vẫy nào chào của người viếtbạn đượcnhỏ. ThếDa là mùabạn ấy xuân mịn mong như nhung.ước đã đến. Tên của một nhânthể hiện vật rõnữ nhất? chính trong truyện Xác địnhCó phép mấy tukiểu từ cónhân trong hóa? câu văn trên? Câungắn:Chỉ văn rõ“Bức cóphó sử tranhtừ dụng trong của phép câu em tuvăn gái từ trên? tôi”nào??
  16. Quan sát bức tranh, em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa.
  17. * Dặn dò - Học bài: Ghi nhớ SGK/ 57-58 - Làm bài tập 5 SGK/59 - Soạn bài: Phương pháp tả người + Có thể tả người bằng những cách nào? + Bố cục của bài văn tả người gồm mấy phần? Chức năng của từng phần?