Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 91: Tập làm văn: Phương pháp tả người

pptx 19 trang minh70 5200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 91: Tập làm văn: Phương pháp tả người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_91_tap_lam_van_phuong_phap_ta_nguoi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 91: Tập làm văn: Phương pháp tả người

  1. TRƯỜNG THCS MỸ KHÁNH Ngữ văn 6
  2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tả cảnh cần phải làm gì? ? Bố cục của bài văn tả cảnh có mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? Trả lời: - Muốn tả cảnh cần: + Xác định được đối tượng miêu tả. + Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu. + Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. - Bố cục bài tả cảnh thường có ba phần: + Mở bài: giới thiệu cảnh được tả. + Thân bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. + Kết bài:thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
  3. Tiết 91: Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
  4. I. Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người: 1. Ví dụ: - Mỗi đoạn văn trên tả ai? - Người được tả có đặc điểm gì nổi bật? - Đặc điểm đó được thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?
  5. Đoạn 1: Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ. (Võ Quảng) §o¹n §èi tîng §Æc ®iÓm v¨n Tõ ng÷ vµ h×nh ¶nh næi bËt Người chèo - Ngoại hình: như một pho tượng đồng đúc, các bắp Dượng thuyền vượt thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm 1 Hương thác có vẻ bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. Thư đẹp dũng - Động tác: ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. mãnh.
  6. Đoạn 2: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Dưới cặp lông mày lổm chổm trên gò xương, lấp lánh đôi mắt gian hùng. Mũi lão gồ sống mương dòm xuống bộ râu mép lúc nào cũng hình như cố giấu giếm, đậy điệm cái mồm toe toét tối om như cửa hang, trong đó đỏm đang mấy chiếc răng vàng hợm của. (Lan Khai) §o¹n §èi tîng §Æc ®iÓm v¨n Tõ ng÷ vµ h×nh ¶nh miªu t¶ næi bËt Người - Thân hình: thấp và gầy. 2 Cai Tứ đàn ông - Tuổi tác: độ bốn lăm, năm mươi. gian - Gương mặt: vuông nhưng hai má hóp lại, hùng .mấy chiếc răng vàng hợm của
  7. §o¹n §èi tîng §Æc ®iÓm Tõ ng÷ vµ h×nh ¶nh v¨n miªu t¶ næi bËt Hành động : Hai + Quắm Đen: lăn xả đánh ráo riết lấn lướt thoắt hoá. người Tài + Ông Cản Ngũ : lờ ngờ, chậm chạp, lúng túng, bước trong hụt mất đà chúi xuống. 3 giỏi, + Quắm Đen: như một con cắt ôm một bên chân ông keo vật mạnh (Cản Ngũ), bốc lên. ở đền khỏe + Ông Cản Ngũ: vẫn chưa ngã, đứng như cây trồng Đô + Quắm Đen: loay hoay gò lưng không bê nổi + Ông Cản Ngũ: vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại thò tay nắm lấy khố Quắm Đen nhấc bổng anh ta lên
  8. Mở bài: Từ đầu -> “ ầm ầm.” → Quang cảnh chung và các nhân vật. Đoạn 3: Tả hai người => Giới thiệu nhân vật trong keo Thân bài: Tiếp theo -> “ ngang bụng vậy.” vật. (Quắm → Diễn biến keo vật. Đen và ông Cản Ngũ) => Miêu tả ngoại hình, cử chỉ, hành động Kết bài: Đoạn còn lại. → Suy nghĩ của mọi người => Nhận xét và nêu cảm nghĩ.
  9. I. Phương pháp viết đoạn văn, bài văn tả người. 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Đoạn 1: Tả dượng Hương Thư chèo thuyền vượt thác dữ. - Đoạn 2: Tả chân dung Cai Tứ. - Đoạn 3: Tả hai người trong keo vật. (Quắm Đen và ông Cản Ngũ) 3. Kết luận: Ghi nhớ Sgk/ 61
  10. * Lưu ý - Khi miêu tả nhân vật kết hợp với hành động ta sử dụng nhiều động từ, tính từ. - Khi miêu tả chân dung nhân vật ta sử dụng nhiều tính từ, danh từ, ít động từ.
  11. Những điểm khác nhau khi miêu tả chi tiết giữa tả người và tả cảnh? Tả người Tả cảnh - Ngoại hình, cử chỉ, - Miêu tả theo thứ tự: hành động, lời nói + Không gian. + Thời gian + Từ khái quát-> cụ thể.
  12. II. Luyện tập: Bài tập 1, 2/ 62: 1. Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng. 2. Lập dàn ý cho ba đối tượng trên.
  13. Tả người : - Tả ngoại hình. - Tả hành động, cử chỉ, lời nói
  14. Dàn bài miêu tả em bé chừng 4 – 5 tuổi 1. Mở bài: - Em bé đó tên là gì? Mấy tuổi? Trai hay gái? - Quan hệ với em như thế nào? 2. Thân bài: + Hình dáng: - Tầm vóc, thân hình: (cao, thấp? mập mạp hay thanh mảnh ? ) - Màu da: trắng trẻo hay ngăm ngăm? - Mái tóc: dài, ngắn? - Gương mặt: tròn hay trái xoan? Có nét gì đáng chú ý? +Tính nết: - Có ngoan ngoãn, biết nghe lời hay không? - Hiền hoà hay nghịch ngợm, hiếu động? - Có thông minh, khéo léo hay không? - Có tài gì? (Hát, múa, kể chuyện, làm trò, bắt chước người khác ) 3. Kết bài: Cảm nghĩ của em: - Yêu mến bé - Thích chơi với bé
  15. Dàn bài miêu tả một cụ già cao tuổi I. MỞ BÀI: Giới thiệu cụ già em định tả. II. THÂN BÀI + Tả hình dáng: đã ngoài sáu mươi tuổi, - Tuổi tác- dáng đi (chậm chạp, khệnh khạng) . - Tóc (bạc phơ) - mắt (mờ, màu hột nhãn)- da (những đường nhăn ở trán và gò má sạm đen nhăn nheo, có điểm chấm đồi mồi) - (lưng còng) - Nụ cười hiền từ. + Tả tính tình: Yêu thương - nuông chiều con cháu - thích làm công việc nhẹ (dọn dẹp nhà cửa, nhổ cỏ, tưới cây, ), hiền từ, nhân hậu với mọi người. - Bà chăm sóc cháu: ru, kể chuyện, dỗ dành cháu. III. KẾT BÀI - Tỏ lòng kính trọng bà. - Nguyện sẽ nghe theo lời dạy của bà.
  16. Dàn bài miêu tả cô giáo đang say sưa giảng bài 1. Mở bài: Giới thiệu cô giáo( dạy môn gì, tiết mấy, ) 2. Thân bài: + Ngoại hình: Tuổi, vóc dáng cao hay thấp, gương mặt, đôi mắt, mái tóc, nước da + Cử chỉ, hành động: khi giảng bài, khi ân cần nhắc nhở, bàn tay khi viết bảng, + Trang phục: Cô mặc áo dài, quần trắng + Tính nết: Giản dị, chân thành, dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh, gắn bó với nghề dạy học. + Tài năng: - Cô dạy Văn rất hay (chứng minh cụ thể qua một bài giảng trên lớp). - Biết khơi dậy hứng thú học tập của học sinh, lôi cuốn chúng em vào bài học. - Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sinh động, học sinh hiểu bài. 3. Kết bài: Cảm nghĩ của em - Chúng em rất kính mến cô. - Mong rằng sang năm sẽ được tiếp tục học cô.
  17. Công việc ở nhà - Nắm vững cách làm bài văn tả người. - Làm hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị bài: “Đêm nay Bác không ngủ”