Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 10: Nghĩa của từ

ppt 23 trang minh70 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 10: Nghĩa của từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_day_10_nghia_cua_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 10: Nghĩa của từ

  1. Kiểm tra miệng: 1. Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn ? Cho một số ví dụ về từ mượn gốc Ấn Âu và gốc Hán Việt ? 2. Bài tập trắc nghiệm : Câu 1 : Từ nào sau đây là từ mượn ? a/ vợ chồng c/ khôi ngô b/ chăm chỉ d/ cánh đồng Câu 2 : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu ? a/ tiếng Anh c/ tiếng Hán b/ tiếng Pháp d/ tiếng Nga
  2. Tiết: 10
  3. Tiết :10 NGHĨA CỦA TỪ I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ? 1. VD: Đọc một số chú thích dưới đây: - Tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc ) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo. - Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm . - Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
  4. ? Về mặt hình thức, mỗi chú thích trên có mấy bộ phận? Hãy chỉ rõ từng bộ phận. - Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: + Trước dấu 2 chấm: Từ cần giải thích ( Hình thức) + Sau dấu 2 chấm : phần giải thích( nội dung)
  5. ? Qua các ví dụ trên em hãy cho biết phần giải thích có tác dụng gì? - Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết được tính chất mà từ biểu thị. - Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị.
  6. 2. Nhận xét: - phần giải thích giúp ta hiểu được nghĩa của từ.
  7. ? Trong các chú thích trên chú thích nào chỉ sự việc, tính chất, mối quan hệ? - Chú thích 1 chỉ sự việc, chú thích 2,3 chỉ tính chất
  8. ? Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức ? - Nghĩa của từ nằm ở phần nội dung 3. Ghi nhớ: SGK - 35
  9. Bài tập: Từ Hình thức Nội dung Cây Từ đơn, chỉ có 1 Chỉ 1 loài thực tiếng vật Xe đạp Là từ ghép Chỉ 1 loại phương tiện phải dùng chân đạp mới di chuyển được ?Vậy làm thế nào để giải thích nghĩa của từ.
  10. BÀI TẬP NHANH ? Trong các câu sau, câu nào dùng đúng từ “ ngoan cường”. A. Bọn địch dù chỉ còn đám tàn quân nhưng vẫn rất ngoan cường chống trả lại từng đợt tấn công của bộ đội ta. B. Trên điểm chốt , các đồng chí của chúng ta đã ngoan cường chống trả từng đợt tấn công của địch. C. Trong lao động, Lan là một người rất ngoan cường, không hề biết sợ khó khăn gian khổ.
  11. Tiết :10 NGHĨA CỦA TỪ I . NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ? * Ghi nhớ 1: sgk/35 II . CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
  12. 1. VD: Bài tập ở phần 1 Các từ tập quán, nao núng, lẫm liệt. ? Ở chú thích 1: Ta có thể thay thế từ “tập quán” Bằng từ “ thói quen” Trong những câu sau được không? Người việt có tập quán ăn trầu Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt. ?Hai từ có thể thay thế vào trong 2 câu trên được không? Vì sao?
  13. Câu 1 có thể thay được nhưng còn câu 2 thì không vì không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn quà vặt được. - Tập quán có ý nghĩa rộng,gắn với chủ thể là số đông. - Thói quen có ý nghĩa hẹp gắn vói chủ thể là 1 cá nhân.
  14. ? Vậy từ tập quán được giải thích bằng cách nào? Ghi: Chú thích 1: Tập quán được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị( thói quen của cộng đồng được hình thành trong đời sống, được mọi người làm theo).
  15. VD2: Tư thế lẫm liệt của người anh hùng ?: Từ lẫm liệt, hùng dũng oai nghiêm có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? -Được vì khi thay thế không là cho nội dung thông báo bị thay đổi ?Vậy từ lẫm liệt được giải thích bằng cách nào? Ghi: Từ lẫm liệt được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa ? Tìm từ trái nghĩa với từ sáng sủa - Trái nghĩa vơi sáng sủa là: Tối tăm, u ám, hắc ám ? Vậy từ sáng sủa được giải thích bằng cách nào? Ghi: Từ sáng sủa được Giải thích bằng cách dùng từ trái nghĩa.
  16. ? Như vậy có mấy cách giải nghĩa từ? - Có thể giải nghĩa của từ bằng các cách sau: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ cần giải thích.
  17. Bài tập nhanh: Cho biết nghĩa của các từ sau được giải thích bằng cách nào? • Cây: một loại thực vật có rễ,thân,lá,cành. • Xe đạp: chỉ một loại phương tiện đi lại. • Bâng khuâng: chỉ trạng thái tình cảm không rõ rệt của con người. • -> Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
  18. 2.Hãy điền các từ học hỏi,học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp: - Học tập :học và luyện tập để có hiểu biết,có kĩ năng. -Học lỏm :nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. - Học hỏi :tìm tòi ,hỏi han để học tập. - Học hành : học văn hóa ở thầy ,có chương trình,có hướng dẫn
  19. 3. Quan sát các hình ảnh sau: Giải nghĩa các từ : Tủ, giường, ghế bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
  20. Bài tập 5/36: Đọc truyện sau đây và cho biết giải nghĩa từ “mất” như nhân vật Nụ có đúng không ? Thế thì không mất Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình,nó rón rén hỏi: -Thưa cô cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ? -Cô Chiêu cười bảo: -Cái con bé này đến lẩm cẩm. Đã biết ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa ! -Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn: -Thế thì ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia .Con vừa đánh rơi xuống đấy. (Theo Truyện tiếu lâm Việt Nam)
  21. • Bài tập 5 : giải thích nghĩa của từ mất - Theo nghĩa đen : Mất : trái nghĩa với còn. Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu -> điều đặc biệt là cách giải thích này đã được cô Chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn. • Kết luận: - So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai. - So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì rất đúng và rất thông minh.
  22. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC NÀY: + Học thuộc ghi nhớ sgk. + Hoàn thành bài tập 3 sgk. + Tìm thêm một số chú thích trong bài Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết các từ được chú thích giải nghĩa theo cách nào? + Tập đặt câu với các từ được giải nghĩa.
  23. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * ĐỐI VỚI BÀI HỌC Ở TIẾT HỌC TIẾP THEO: + Chuẩn bị bài :Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. + Tổ 3:ghi bảng phụ các sự việc trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh. + Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.