Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 118: Ôn tập truyện và kí

ppt 27 trang minh70 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 118: Ôn tập truyện và kí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_day_118_on_tap_truyen_va_ki.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết dạy 118: Ôn tập truyện và kí

  1. GV THỰC HIỆN: TRẦN THỊ NHIỀU LỚP 6A2 TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH
  2. Tiết 118
  3. Trị chơi: Xem tranh đốn tên tác phẩm DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ Dế Mèn Dế Trũi Bọ Ngựa Ếch Nhái Chuồn Chuồn
  4. CHỢ NĂM CĂN SƠNG NƯỚC CÀ MAU SƠNG NƯỚC CÀ MAU
  5. I.HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC CÁC VĂN BẢN: 1/Hệ thống hĩa nội dung, nghệ thuật các văn bản truyện kí hiện đại đã học: S Tên VB Tác Thể loại T (đoạn trích) giả (T/g sáng Nội dung T tác) Truyện 1 Bài học Tơ - Dế Mèn tự tả chân dung. đường đời đầu Hồi đồng - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn tiên (trích: (1920) thoại. đến cái chết của Dế Choắt. chương I Dế Dế Mèn ân hận rút ra bài 1941 Mèn phiêu lưu học đường đời đầu tiên. kí)
  6. Nghệ thuật + Kể chuyện kết hợp với miêu tả. + Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ + Sử dụng hiệu quả các phép tu từ. + Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
  7. Sơng nước Đồn Truyện Cảnh sắc phong phú Cà Mau Giỏi dài vùng sơng nước Cà (trích (1925 – Mau và cảnh chợ Năm chương 18 2 1989) 1957 Căn ồn ào, đơng vui, Đất rừng tấp nập. Chợ họp ngay phương trên sơng. Nam)
  8. Tài năng , tâm hồn Bức tranh Tạ Duy Truyện trong sáng và lịng của em Anh ngắn nhân hậu của cơ 3 gái tơi (1959) em gái đã giúp 1999 người anh trai vượt lên lịng tự ái, đố kị tự ti của bản thân.
  9. -Nghệ thuật: + Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. + Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật.
  10. Truyện Tả lại hành trình vượt Vượt thác Võ dài thác của con thuyền (trích Quảng do dượng Hương Thư chương 11 (1920 – chỉ huy. Ca ngợi vẻ 4 2007) 1974 Quê nội) đẹp hùng vĩ, thơ mộng của thiên nhiên và con người lao động trên nền cảnh ấy. -Nghệ thuật: + Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. + Sử dụng phép nhân hĩa, so sánh phong phú và hiệu quả. + Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. + Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
  11. Buổi học tiếng Pháp An- cuối cùng của lớp học phơng- trường làng An-dát bị 5 Buổi học Truyện xơ-đơ-đê quân Phổ chiếm cuối cùng ngắn (1840 – đĩng. Hình ảnh thầy 1897) Cuối Ha-men qua cái nhìn thế kỉ và tâm trạng của chú 19 bé Phrăng. - Nghệ thuật: + Kể chuyện bằng ngơi thứ nhất. + Xây dựng tình huống truyện độc đáo. + Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình. + Giọng kể chân thành, xúc động. + Sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh hay.
  12. Cơ Tơ Nguyễn Vẻ tươi sáng, phong Kí phú của cảnh thiên 6 (trích tùy Tuân bút Cơ Tơ) (1910 – nhiên vùng đảo Cơ Tơ 1976 1987) và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo. -Nghệ thuật: + Khắc hoạ hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. + Tính từ gợi cảm chỉ màu sắc. ánh sáng sinh động. + So sánh độc đáo, mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
  13. Tre là người bạn thân của nhân dân Việt Thép Mới Kí Nam. Tre anh hùng Cây tre (1925 – 7 lao động, tre anh hùng Việt Nam 1991) 1955 chiến đấu và là biểu tượng cho đất nước con người Việt Nam. -Nghệ thuật: + Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. + Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. + Sử dụng thành cơng các phép so sánh, nhân hĩa, điệp ngữ. + Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và cĩ tính biểu cảm cao.
  14. TT Tên tác Tác giả Thể Tĩm tắt nội dung( Đại ý) phẩm loại 8 Lòng yêu I- Li-A Tùy Lòng yêu nước khởi nước Ê-Ren bút nguồn từ lòng yêu (Trích bài Bua chính những vật bình thường, ũ báo Thử (Nga) luận gần g i từ tình yêu gia lửa) đình, quê hương lòng (1942) yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  15. -Nghệ thuật: + Kết hợp chính luận với trữ tình. + Miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sơi nổi và suy nghĩ sâu sắc. + Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lịng yêu nước lơ-gíc và chặt chẽ.
  16. Lao xao Duy Miêu tả bức tranh (trích Hồi kí tự 9 Khán truyện làng quê vào hè sơi Tuổi (1934 – động của thế giới các thơ im 1995) 1985 lồi chim. lặng)
  17. -Nghệ thuật: + Dùng từ gợi hình ảnh, màu sắc, hương vị: sử dụng nhân hĩa, so sánh đặc sắc. + Nghệ thuật miêu tả sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, kết hợp kể, tả, nhận xét, bình luận; các yếu tố văn hĩa dân gian.
  18. Tên Văn bản Thể Cốt Nhân Nhân vật loại truyện vật kể chuyện Bài học đường đời đầu Truyện X X Dế Mèn tiên Sơng nước Cà Mau Truyện Tác giả Bức tranh của em gái tơi Truyện X X Người anh Vượt thác Truyện X X Tác giả Buổi học cuối cùng Truyện X X Phrăng Cơ Tơ Kí X Tác giả Cây tre Việt Nam Kí Người kể giấu mặt Lao xao Kí X Tác giả
  19. Câu 2: Đặc điểm của truyện và kí. Giống nhau: - Đều thuộc phương thức tự sự, tức là tái hiện lại bức tranh đời sống bằng cách kể và tả là chính. -Cĩ lời kể, cĩ người kể chuyện với cái nhìn thái độ Khác nhau: Truyện Kí - Phần lớn dựa vào tưởng - Kể về những gì cĩ tượng, sáng tạo của tác giả . thực, đã từng xảy ra. - Cĩ cốt truyện, cĩ - Thường khơng cĩ cốt nhân vật truyện, cĩ khi khơng cĩ cả nhân vật.
  20. Câu 3: Các tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người. => Các truyện, kí đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sơng nước bao la, chằng chịt vùng Cà Mau cực nam tổ quốc, đến sơng Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác nhiều ghềnh; rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cơ Tơ, đến thiên nhiên làng quê miền Bắc qua hình ảnh các lồi chim, Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ.
  21. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Em thấy thích những đoạn văn miêu tả nào trong những truyện, kí đã học? Nhân vật nào trong các truyện đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật đĩ. 2. Soạn bài: ƠN TẬP VĂN MIÊU TẢ - Xem lại bài ơn tập và nắm vững ND, NT các VB.