Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 112: Câu trần thuật đơn có từ là

ppt 31 trang minh70 4310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 112: Câu trần thuật đơn có từ là", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_hoc_112_cau_tran_thuat_don_co_tu_la.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 112: Câu trần thuật đơn có từ là

  1. Giáo viên: Nguyễn Kim Phới
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau. Cho biết câu trần thuật đơn ấy được dùng để làm gì? Tôi là học sinh lớp 6A6. Câu trần thuật CN VN đơn dùng để giới thiệu
  3. Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
  4. 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân) c. Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. d. Chăm học là rất tốt.
  5. a.Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. CN VN là + cụm danh từ b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, CN VN là + cụm danh từ sáng sủa. c. Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe. CN VN là + cụm động từ d. Chăm học là rất tốt. CN VN là + cụm tính từ
  6. 2. Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu phía dưới: không, không phải, chưa, chưa phải. a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. a. Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều. b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. b. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô chưa phải là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
  7. Câu sau có được gọi là câu trần thuật đơn có từ là không? Vì sao? Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN Không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
  8. Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
  9. Nối câu (cột A) với nội dung tương ứng (cột B) A B (a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông (1) Vị ngữ trình bày cách hiểu về Triều. sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. (b) Truyền thuyết là loại truyện dân (2) Vị ngữ có tác dụng giới thiệu gian kể về các nhân vật và sự kiện có sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở liên quan đến lịch sử thời quá khứ, chủ ngữ. thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là (3) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng một ngày trong trẻo, sáng sủa. thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. (d) Lan là người bạn tốt. (4) Vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
  10. BÀI TẬP NHANH Xác định kiểu câu trần thuật đơn có từ là trong các câu sau: a/ Lan là người bạn thân nhất của em. -> Câu giới thiệu b/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. -> Câu khái niệm
  11. Tiết 112: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ II. CÁC KIỂU CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ III. LUYỆN TẬP 1. Câu trần thuật đơn có từ là:
  12. a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (Ngữ văn 6, tập hai) c) Tre là cánh tay của người nông dân [ ] Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. [ ] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. (Thép Mới)
  13. d) Bồ các là bác chim ri Chim ri là dì sáo sậu Sáo sậu là cậu sáo đen Sáo đen là em tu hú Tu hú là chú bồ các. (Đồng dao) e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối Và dại khờ là những lũ người câm
  14. d) Bå c¸c lµ b¸c chim ri CN VN Chim ri lµ d× s¸o sËu CN VN S¸o sËu lµ cËu s¸o ®en C©u giíi thiÖu. CN VN S¸o ®en lµ em tu hó CN VN Tu hó lµ chó bå c¸c. CN VN
  15. 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trần thuật đơn có từ là sau. Cho biết các câu a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, cho sự diễn đạt. CN VN C©u ®Þnh nghÜa c) Tre là cánh tay của người nông dân CN VN C©u ®¸nh gi¸ Tre cßn lµ nguån vui duy nhÊt cña tuæi th¬. CN VN C©u ®¸nh gi¸ Nh¹c cña tróc, nh¹c cña tre lµ khóc nh¹c cña ®ång quª. VN CN C©u ®¸nh gi¸
  16. d) Bå c¸c lµ b¸c chim ri CN VN Chim ri lµ d× s¸o sËu CN VN S¸o sËu lµ cËu s¸o ®en C©u giíi thiÖu. CN VN S¸o ®en lµ em tu hó CN VN Tu hó lµ chó bå c¸c. CN VN
  17. Bài tập 2/ 116/ SGK e. Khãc lµ nhôc. Rªn, hÌn. Van, yÕu ®uèi CN VN C©u ®¸nh gi¸ Vµ d¹i khê lµ nh÷ng lò ngêi c©m CN VN
  18. Quan sát các bức tranh và đặt câu trần thuật đơn có từ là với mỗi tranh? Hà Nội là thủ đô của nước ta
  19. 3. Viết đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) tả một người bạn của em, trong đoạn văn có ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong đoạn văn. Đoạn văn tham khảo: Lan là người bạn thân nhất của tôi. Bạn cùng lớp với tôi từ những ngày ở trường mầm non. Lan cao lớn hơn tôi nhiều. Bạn ấy có nước da trắng hồng, khuôn mặt khá xinh. Bạn ấy là học sinh giỏi của lớp. Các bạn trong lớp đều quý mến Lan.
  20. CÂU TRẦN THUẬ T ĐƠN CÓ TỪ LÀ
  21. - Học thuộc ghi nhớ, nắm được đặc điểm, các kiểu câu của câu trần thuật đơn có từ là - Tập viết đoạn văn tả người, có sử dụng ít nhất một câu trần thuật đơn có từ là - Chuẩn bị: kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt (tiết 118)
  22. Đọc lại các câu sau và trả lời câu hỏi: a. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. Câu giới thiệu b. Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Câu định nghĩa c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Câu miêu tả d. Bạn Lan là học sinh giỏi. Câu đánh giá
  23. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: 1. Tôi là giáo viên dạy môn Ngữ văn. CN VN Câu trần thuật đơn có từ là 2. Hôm nay, giáo viên dạy môn Ngữ văn là tôi. CN VN Không phải là câu trần thuật đơn có từ là 3. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN Không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
  24. THẢO LUẬN NHÓM 5’ TẢO LUẬN NHÓM Thời gian: 5 phút
  25. Nối câu (cột A) với nội dung tương ứng (cột B) A B (a) Bà đỡ Trần là người huyện (1) Vị ngữ của câu nào trình bày Đông Triều. cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ (b) Truyền thuyết là loại truyện dân (2) Vị ngữ của câu nào có tác dụng gian kể về các nhân vật và sự kiện giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái có liên quan thời quá khứ, thường niệm nói ở chủ ngữ có yếu tố tưởng tượng kì ảo. (c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (3) Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc là một ngày trong trẻo, sáng sủa. điểm về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ (d) Lan là người bạn tốt. (4) Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ
  26. Lưu ý - Không phải bất kỳ câu nào có từ là đều gọi là câu trần thuật đơn có từ là. - Câu trần thuật đơn có từ là phải là câu có từ “là” là một bộ phận trực tiếp kết hợp với từ hoặc cụm từ của vị ngữ.
  27. PHIẾU HỌC TẬP (Nhóm: ) Thời gian: 5 phút Nối câu (cột A) với nội dung tương ứng (cột B) A B Nối . Kiểu câu trần thuật đơn có từ là (a) Bà đỡ Trần là người huyện (1) Vị ngữ của câu nào trình bày cách Đông Triều. hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói (a) + (Vũ Trinh) ở chủ ngữ? (b) Truyền thuyết là loại truyện (2) Vị ngữ của câu nào có tác dụng giới dân kể về các nhân vật và sự kiện thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở (b) + có lien quan đến lịch sử thời quá chủ ngữ? . khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (Theo Ngữ văn 6, tập một) (c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (3) Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc điểm, là một ngày trong trẻo, sáng sủa. trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái (Nguyễn Tuân) niệm nói ở chủ ngữ? (c) + . (d) Lan là người bạn tốt. (4) Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm (d) + nói ở chủ ngữ?
  28. PHIẾU HỌC TẬP (Nhóm: ) Thời gian: 5 phút Nối câu (cột A) với nội dung tương ứng (cột B) A B Nối . Kiểu câu trần thuật đơn có từ là (a) Bà đỡ Trần là người huyện (1) Vị ngữ của câu nào trình bày Đông Triều. cách hiểu về sự vật, hiện tượng, (a) + (2) (Vũ Trinh) khái niệm nói ở chủ ngữ? Câu giới thiệu (b) Truyền thuyết là loại truyện (2) Vị ngữ của câu nào có tác dân kể về các nhân vật và sự dụng giới thiệu sự vật, hiện (b) + (1) kiện có lien quan đến lịch sử tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? Câu định nghĩa thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (Theo Ngữ văn 6, tập một) (c) Ngày thứ năm trên đảo Cô (3) Vị ngữ của câu nào miêu tả Tô là một ngày trong trẻo, sáng đặc điểm, trạng thái của sự vật, sủa. hiện tượng, khái niệm nói ở chủ (c) + (3) Câu miêu tả (Nguyễn Tuân) ngữ? (d) Lan là người bạn tốt. (4) Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện (d) + (4) tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? Câu đánh giá
  29. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau: 1. Tôi là giáo viên dạy môn Ngữ văn. CN VN Câu trần thuật đơn có từ là 2. Hôm nay, giáo viên dạy môn Ngữ văn là tôi. CN VN Không phải là câu trần thuật đơn có từ là 3. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. CN VN Không phải là câu trần thuật đơn có từ là.
  30. Nối câu (cột A) với nội dung tương ứng (cột B) A B (a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông (1) Vị ngữ của câu nào trình bày Triều. cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? (b) Truyền thuyết là loại truyện dân kể (2) Vị ngữ của câu nào có tác dụng về các nhân vật và sự kiện có lien giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái quan đến lịch sử thời quá khứ, thường niệm nói ở chủ ngữ? có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. (c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là (3) Vị ngữ của câu nào miêu tả đặc một ngày trong trẻo, sáng sủa. điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? (d) Lan là người bạn tốt. (4) Vị ngữ của câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?