Bài giảng Ngữ văn 6 - Vượt thác - Nguyễn Thị Hiền

pptx 47 trang minh70 4250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Vượt thác - Nguyễn Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_vuot_thac_nguyen_thi_hien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Vượt thác - Nguyễn Thị Hiền

  1. Kiểm tra bài cũ
  2. Dòng sông năm Căn mênh mông nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trĩ nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Trông hai bên bờ, rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh trai lọ, a.Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? PTBĐC? b. Tìm câu văn có sử dụng phép so sánh? Nêu tác dụng ?
  3. VÕ QUẢNG GV: Nguyễn Thị Hiền- LKT
  4. I. ĐỌC- CHÚ THÍCH 1. Đọc
  5. Hướng dẫn đọc: -Đoạn đầu đọc giọng chậm, nhẹ nhàng. -Đoạn vượt thác đọc giọng mạnh mẽ, nhanh hơn, hồi hộp. -Đoạn cuối đọc giọng êm ả, thoải mái.
  6. I. ĐỌC – CHÚ THÍCH 1. Đọc 2. Chú thích a. Tác giả:
  7. - Võ Quảng quê ở Quảng Nam. Ông là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi. - Ông tham gia cách mạng 1945. Năm 1971, hội viên hội nhà văn Việt nam, phụ trách mảng thanh thiếu nhi. - Ông được nhà nước Việt Nam trao tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2007. Võ Quảng (1920 - 2007)
  8. I. ĐỌC – CHÚ THÍCH 1.Đọc 2. Chú thích a. Tác giả: b. Tác phẩm: - Xuất xứ:
  9. - Quª néi lµ t¸c phÈm thµnh c«ng nhÊt viÕt vÒ cuéc sèng ë mét lµng quª ven s«ng Thu Bån vµo nh÷ng ngµy sau c¸ch m¹ng th¸ng 8/ 1945 và những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Vượt thác trích chương XI, tả chuyến ngược dòng sông Thu Bồn trên con thuyền do dượng Hương Thư điều khiển, đoạn từ làng Hòa Phước lên nguồn để lấy gỗ về xây dựng trường học.
  10. I. ĐỌC- CHÚ THÍCH 1.Đọc 2. Tác phẩm a. Tác giả: b. Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích chương XI tập truyện “ Quê nội”.
  11. Sông Thu Bồn
  12. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vô số những con suối nhỏ, len lỏi qua những vùng núi non hiểm trở phía tây Quảng Nam rồi đổ xuống các cánh đồng làm cho đất đai trở nên phì nhiêu, màu mỡ.
  13. I. Đọc- Chú thích 1.Đọc 2. Tác phẩm a. Tác giả: b. Tác phẩm: - Xuất xứ: Trích chương XI tập truyện “ Quê nội”.
  14. I. ĐỌC- CHÚ THÍCH 1.Đọc 2. Tác phẩm a. Tác giả b. Tác phẩm - Xuất xứ: Trích chương XI tập truyện “ Quê nội”. - PTBĐ: Tự sự, miêu tả
  15. I. ĐỌC- CHÚ THÍCH 1.Đọc 2. Tác phẩm a. Tác giả b. Tác phẩm - Xuất xứ: Trích chương XI tập truyện “ Quê nội”. - PTBĐ: Tự sự, miêu tả - Bố cục:
  16. VƯỢT THÁC - Phần 1: Từ đầu - Phần 2: Tiếp - Phần 3: còn lại “ nhiều thác theo “ thác nước” Cổ Cò” - > Cảnh dòng - >Cảnh vượt - > Cảnh dòng sông và hai bên thác của dượng sông và hai bên bờ trước khi Hương Thư bờ sau khi thuyền vượt thác. thuyền vượt thác. Bố cục lô gíc, chặt chẽ
  17. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN - Vị trí quan sát: Trên thuyền - Trình tự: Trước khi vượt thác-> cảnh vượt thác-> sau khi vượt thác.
  18. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác a. Cảnh hai bên bờ:
  19. - Bãi dâu trải bạt ngàn - Vườn tược um tùm. + vườn tược um tùm - Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầmtrầm ngâmngâm lặng+ dòngnhìn sôngxuống chảy quanhnước co. - +Núi núi caocao sừngnhư sữngđột ngột hiện ra + Cây to như những cụ già vung chắntay ngang trước mặt
  20. - Bãi dâu trải bạt ngàn - Vườn tược um tùm. - Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. - Núi cao như đột ngột hiện ra chắn+ vườnngang tược umtrước tùm mặt > Nghệ thuật: miêu tả, nhân + dòng sông chảy quanh co hóa, so sánh-> Hai bên bờ sông đẹp, trù phú nhưng cũng như ngầm dự báo nguy hiểm phía trước
  21. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác a. Cảnh hai bên bờ: b. Cảnh dòng sông:
  22. - Cánh buồm căng phồng. -Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp - những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền trở mít trở quế -Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước.
  23. - Cánh buồm căng phồng. -> Miêu tả, động từ mạnh, nhân hóa, so sánh -Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải -> Cảnh dòng sông với con thuyền lãng mạn, nên thơ lướt cho nhanh để về cho ẩn chứa tình yêu quê của kịp con người lao động - những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những -> Những con thuyền xuôi ngược mang theo sự trù thuyền trở mít trở quế phú của vùng quê Quảng -Thuyền chuẩn bị vượt nhiều Nạm giàu nông sản thác nước. -> Dự báo nguy hiểm
  24. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác a. Cảnh hai bên bờ: b. Cảnh dòng sông: => Đoạn văn miêu tả đặc sắc bằng động từ, tính từ; Sử dụng ngòi bút so sánh, nhân hóa-> Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác hiện ra đẹp, êm đềm, bình dị, nên thơ, trù phú, bao la nhưng cũng ngầm dự báo cho con người nguy hiểm phía trước
  25. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác 2. Cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư a. Cảnh thác nước
  26. - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. - Nước bị cản văng bọt tứ tung.
  27. - Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn. - Nước bị cản văng bọt tứ tung. -> Liên tưởng, tưởng tượng -> miêu tả -> Dòng thác nước dữ dội, hùng vĩ
  28. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác 2. Cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư a. Cảnh thác nước b. Dượng Hương Thư vượt thác
  29. * Ngoại hình Dượng Hương Thư: + đánh trần + như một pho tượng đồng đúc + bắp thịt cuồn cuộn + hai hàm răng cắn chặt + quai hàm bạnh ra + cặp mắt nảy lửa So sánh đặc sắc, liệt kê, miêu tả với liên tưởng độc đáo Vẻ đẹp gân guốc , rắn chắc của con người trong lao động.
  30. * Động tác của Dượng Hương Thư khi vượt thác: + co người phóng sào + ghì chặt đầu sào + thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt + ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ So sánh độc đáo , động từ chỉ hoạt động. Động tác mạnh mẽ , dứt khoát , dũng cảm , dày dạn kinh nghiệm , hào hứng trước thiên nhiên.
  31. - Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
  32. - Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ -> So sánh, đối lập-> Làm nổi bật hình ảnh con người trong lao động khác hẳn con người trong cuộc sống đời thường -> Ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động.
  33. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi vượt thác 2. Cảnh vượt thác của Dượng Hương Thư 3. Cảnh sau khi vượt thác
  34. - Dòng sông: Chảy quanh co quanh núi cao sừng sững - Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. Miêu tả, so sánh Cảnh đẹp thanh bình, yên ả, nên thơ
  35. Nghệ Hình ảnh 1 Ý nghĩa: thuật: Chòm cổ Thiên nhiên thụ cảnh báo con Nhân hóa Đứng trầm người phía trước ngâm lặng có hiểm nguy, có nhìn xuống cùng tâm trạng nước. lo lắng Hình ảnh 2 Ý nghĩa Nghệ Chòm cổ Thiên nhiên cũng thuật: thụ phấn khích trước So sánh Như cụ già niềm vui chinh phục và chiến thắng vung tay những thử thách hô đám gay go để tiến về con cháu. phía trước
  36. Từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác, văn bản đã miêu tả kết hợp so sánh, nhân hóa làm nổi bật vẻ hùng dũng, sức mạnh của con người lao động trên nền bức tranh thiên nhiên rộng lớn và hùng vĩ.
  37. Qua vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động, em hãy nói lên tình cảm của mình với đất nước, quê hương.
  38. Em cần ghi nhớ những gì sau tiết học?
  39. * Ghi nhớ SGK/ Trang 41
  40. III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: So sánh nghệ thuật miêu tả và nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên trong “Sông nước Cà Mau” và “ Vượt thác”?
  41. Sông nước Cà Mau Vượt thác Văn bản Cảnh sông nước Cà Cảnh thiên nhiên Mau có vẻ đẹp rộng lớn rộng lớn thơ mộng Nét đặc sắc của nhiều kênh rạch chằng ,dòng sông do địa phong cảnh chịt, các tầng rừng hình tạo ra các dòng thiên nhiên đước,thành phố, chợ thác hiểm trở hùng trên sông. vĩ. Vừa bao quát vừa cụ Tả cảnh thiên nhiên, Nghệ thuật miêu thể sinh động tả người lao động, tự tả nhiên, sinh động
  42. Bài tập 2: Trắc nghiệm
  43. Câu 1. Nội dung miêu tả đầy đủ của văn bản là: A. Sức mạnh của con thuyền. B. Sức mạnh của con người. C. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trước thiên nhiên hùng vĩ. D. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  44. Câu 2. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản là: A. Tả tâm trạng. B. Tả thiên nhiên phong phú. C. Tả hoạt động của con người. D. Tả cảnh phối hợp tả người tự nhiên sinh động bằng những từ ngữ gợi tả, so sánh, nhân hoá.
  45. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Học bài: - Biết cách kết hợp giữa tả người và phong cảnh thiên nhiên. - Nắm nội dung và nghệ thuật truyện. - Đọc bài đọc thêm SGK/41 2. Soạn bài: Tiết 87: So sánh Tiết 88: Phương pháp tả cảnh.