Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 16: Ôn tập tác phẩm trữ tình

ppt 34 trang minh70 8390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 16: Ôn tập tác phẩm trữ tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_16_on_tap_tac_pham_tru_tinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 16: Ôn tập tác phẩm trữ tình

  1. TRƯỜNG THCS BÌNH MỸ NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : PHAN TẤN QUAN
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ - Tác giả có ấn tượng chung gì về thành phố Sài Gòn ? -Theo tác giả, phong cách của người dân Sài Gòn có gì nổi bật ? GV: Lê Thị Xuân Huyền
  3. Bài 16 ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
  4. 1/ Nhìn tranh ảnh, đoán tên tác phẩm và tên tác giả của những tác phẩm trữ tình đã học.
  5. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch
  6. Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến
  7. Thiên Trường vãn vọng Trần Nhân Tông
  8. Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương
  9. Côn Sơn ca Nguyễn Trãi
  10. Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh
  11. Bà Huyện Qua đèo Ngang Thanh Quan
  12. Phò giá về kinh Trần Quang Khải
  13. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ
  14. Sau phút chia li Đoàn Thị Điểm
  15. Cảnh khuya Hồ Chí Minh
  16. Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tri Chương
  17. Sông núi nước Nam - Lí Thường Kiệt
  18. 2/ Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm phù hợp với nội dung tư tưởng, tình cảm được thể hiện.
  19. Tác phẩm Nội dung biểu hiện Mao ốc vị thu Tinh thần nhân đạo phong sở phá ca và lòng vị tha cao cả. Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi Qua Đèo Ngang với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. Hồi hương Tình cảm quê hương chân ngẫu thư thành pha chút xót xa khi mới trở về quê. Sông núi Ý thức độc lập tự chủ nước Nam và quyết tâm tiêu diệt địch.
  20. Tác phẩm Nội dung biểu hiện Tình cảm gia đình, quê hương Tiếng gà trưa qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. Nhân cách thanh cao và sự giao Côn Sơn ca hòa tuyệt đối với thiên nhiên. Tình cảm quê hương sâu lắng Tĩnh dạ tứ trong khoảnh khắc đêm vắng. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu Cảnh khuya nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
  21. 3/ Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm phù hợp với thể thơ.
  22. Tác phẩm Thể loại Sau phút Song thất lục bát chia li Qua Đèo Ngang Bát cú Đường luật Côn Sơn ca Lục bát Tiếng gà trưa Thơ năm chữ
  23. Tác phẩm Thể loại Cảm nghĩ trong Ngũ ngôn cổ thể đêm thanh tĩnh Sông núi Thất ngôn tứ tuyệt nước Nam Phò giá về kinh Ngũ ngôn tứ tuyệt Cảnh khuya Thất ngôn tứ tuyệt
  24. 4/ Hãy tìm những ý kiến em cho là không chính xác. aa/ Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. b/ Thơ trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
  25. c/ Ca dao trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm. d/ Tùy bút cũng là một kiểu văn bản biểu cảm. ee/ Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
  26. g/ Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua kể chuyện, miêu tả và lập luận h/ Ngôn ngữ thơ trữ tình cần cô đọng, giàu hình ảnh và gợi cảm. ii/ Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng. kk/ Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
  27. 5/ Điền vào chỗ trống trong những câu sau :
  28. a/ Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng b/ Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát c/ Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, đối lập, liệt kê
  29. Ví dụ Tình anh như nước dâng cao Tình em như dải lụa đào tẩm hương ( So sánh ) Núi cao chi lắm núi ơi ! Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. ( Nhân hóa ) GV: Lê Thị Xuân Huyền
  30. Thuyền về có nhớ bến chăng ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. ( Ẩn dụ ) Chiều chiều ra ngõ ngó xuôi Ngó không thấy mẹ bùi ngùi nhớ thương. ( Điệp ngữ ) GV: Lê Thị Xuân Huyền
  31. Mẹ già ở túp lều tranh Sớm thăm, tối viếng mới đành dạ con. ( Đối lập ) Bướm vàng, bướm trắng, bướm nâu Ba con đậu giữa giàn bầu đầy hoa. ( Liệt kê ) GV: Lê Thị Xuân Huyền
  32. GHI NHỚ SGK/ 182
  33. DẶN DÒ - Viết đoạn cảm nhận về một bài, một đoạn, một câu trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất. - Sọan bài : Ôn tập tiếng Việt Xem, trả lời các câu hỏi SGK/183
  34. XIN CHÀO TẠM BIỆT