Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt

ppt 21 trang minh70 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_30_on_tap_phan_tieng_viet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 30: Ôn tập phần Tiếng Việt

  1. NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt d¹y tèt chµo mõng Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn ThÕ Quyªn Trêng THCS cao nh©n
  2. Thø 2 ngµy 10 th¸ng 04 n¨m 2017 M«n: ng÷ v¨n 7 tiÕt 124 - bµi 30 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
  3. I - Ôn tập lý thuyết 1. Các kiểu câu đơn đã học. - Câu phân loại theo mục đích nói. - Câu phân loại theo cấu tạo. a. Câu phân loại theo mục đích nói: * Câu nghi vấn: - Dùng để hỏi. - Câu nghi vấn thường chứa các từ nghi vấn như: (ai, bao giờ,ở đâu, bằng cách nào, để làm gì ) VD: - Thằng Thành, con Thủy đâu ? (Khánh Hoài) * Câu trần thuật: - Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc. VD:Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. (Khánh Hoài)
  4. 1- Các kiểu câu đơn đã học: - Câu phân loại theo mục đích nói. - Câu phân loại theo cấu tạo. a. Câu phân loại theo mục đích nói: * Câu nghi vấn: * Câu trần thuật: * Câu cầu khiến: - Dùng để đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
  5. - Câu cầu khiến thường chứa các từ có ý nghĩa cầu khiến (hãy, đừng, chớ, nên, không nên, ) VD: Đem chia đồ chơi ra đi! – Mẹ tôi ra lệnh (Khánh Hoài) * Câu cảm thán: - Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - Câu cảm thán thường chứa các từ bộc lộ cảm xúc cao (ôi, trời ơi, eo ơi ) VD: Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay ! ( Phạm Duy Tốn)
  6. 1- Các kiểu câu đơn đã học: a- Câu phân loại theo mục đích nói: b- Câu phân loại theo cấu tạo: * Câu bình thường: - Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. VD: Hôm qua, lớp em/đi lao động. CN VN * Câu đặc biệt: - Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. VD: Gió. Mưa. Não nùng ( Nguyễn Công Hoan)
  7. Các kiểu câu đơn Phân loại theo Phân loại theo mục đích nói cấu tạo Câu Câu Câu Câu Câu Câu nghi trần cầu cảm bình đặc vấn thuật khiến thán thường biệt
  8. 1. Các kiểu câu đơn đã học: a- Câu phân loại theo mục đích nói. b- Câu phân loại theo cấu tạo. 2. Các dấu câu đã học: a- Dấu chấm: Dùng để kết thúc câu trần thuật. VD: Lan đang học bài.
  9. 1. Các kiểu câu đơn đã học: a- Câu phân loại theo mục đích nói. b- Phân loại câu theo cấu tạo. 2. Các dấu câu đã học: a- Dấu chấm: b- Dấu phẩy : Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ có cùng chức vụ trong câu, giữa một từ và bộ phận chú thích của nó, giữa các vế của một câu ghép. VD: Hôm qua, lớp em đi lao động.
  10. c- Dấu chấm lửng: Được dùng để: - Tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. VD: Cơm, áo,vợ, con, gia đình bó buộc y. ( Nam Cao) d- Dấu chấm phẩy: Được dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp; VD: Cốm không phải là thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ (Thạch Lam)
  11. 1- Các kiểu câu đơn đã học. a- Câu phân loại theo mục đích nói. b- Phân loại câu theo cấu tạo. 2- Các dấu câu đã học: a- Dấu chấm: b- Dấu phẩy: c- Dấu chấm lửng. d- Dấu chấm phẩy: đ- Dấu gạch ngang + Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; +Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; + Nối các từ trong một liên danh.
  12. CÁC DẤU CÂU DẤU DẤU DẤU DẤU DẤU CHẤM PHẨY CHẤM CHẤM GẠCH PHẨY LỬNG NGANG
  13. Câu cảm thán Phân loại theo mục đích nói Câu cầu khiến Câu nghi vấn 1. Các kiểu câu đơn Câu trần thuật Phân loại theo Câu bình thường cấu tạo Câu đặc biệt Dấu chấm. Dấu phẩy 2. Các dấu câu Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang
  14. II - Luyện tập 1.Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng dấu gạch nối? A.Anh quả quyết – cái anh chàng ranh mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay. B. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh. C. Hà Nội – Huế – Sài Gòn là tên của một chương trình ca nhạc. D. Anh ấy là cầu thủ của đội bóng quốc gia I-ta-li-a.
  15. 2. Trong những câu in đậm dưới dây, đâu là câu rút gọn, đâu là câu đặc biệt, vì sao? a) Một đêm mùa xuân. b) – Chị gặp anh ấy bao Trên dòng sông êm ả, giờ ? cái đò cũ của bác tài - Một đêm mùa xuân. Phán từ từ trôi. → Câu rút gọn →Có thể căn cứ vào tình → Câu đặc biệt huống cụ thể để khôi phục lại các thành phần bị rút →Không thể có chủ gọn, làm cho câu có cấu tạo chủ ngữ - vị ngữ bình ngữ và vị ngữ thường. Tôi /gặp anh ấy vào một đêm mùa xuân
  16. 3. Bổ sung thông tin để làm rõ mục đích của từng loại câu theo sơ đồ: Câu Mục đích Trần thuật Nêu nhận định ( có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hoặc sai) Nghi vấn Dùng để hỏi Cầu khiến Dùng để đề nghị, yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu Cảm thán Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
  17. 4. Cho đoạn văn: “Quan lớn kể sao cho xiết!” (Trang78,SGK Ngữ văn 7, tập 2) a) Tác dụng của dấu chấm lửng, chấm phẩy, gạch ngang. b) Chỉ rõ các câu đặc biệt trong đoạn văn. c) Phân tích một câu đơn bình thường.
  18. 5.Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn), có sử dụng câu trần thuật, câu cảm thán, câu cầu khiến, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng và câu đặc biệt.
  19. Hướng dẫn tự học 1. Nắm vững lý thuyết. Cho ví dụ 2. Hoàn thành bài tập 5 3. Soạn bài: Văn bản báo cáo