Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy 26: Sống chết mặc bay

ppt 24 trang minh70 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy 26: Sống chết mặc bay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_day_26_song_chet_mac_bay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy 26: Sống chết mặc bay

  1. (Phạm Duy Tốn)
  2. I. Giới thiệu: 1. T¸c gi¶: - Phạm Duy Tốn (1883 - 1924), quª Hà Nội -Là một trong số ít người có thành tựu đầu tiên về truyện ngắn hiện đại 2. T¸c phÈm: -Hoµn c¶nh s¸ng t¸c: ®Çu thÕ kØ XX -B«ng hoa ®Çu mïa cña truyÖn ng¾n II. Đọc- hiểu văn bản
  3. văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn- I.Giới thiệu: II. Đọc –hiểu văn bản 1.Chú thích 2.Đọc 3.Bố cục: 4.Tóm tắt: - Phấn 1 :Từ đầu-> hỏng mất:Nguy cơ vỡ đêvà sự chống đỡ của người dân. - Phần 2 :Tiếp->điếu mày: Quan phủ nha lại đánh tổ tôm trong khi đó dân đang hộ đê - Phần 3 còn lại : Cảnh đê vỡ nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu.
  4. * Tãm t¾t: GÇn mét giê ®ªm, m­anh ư­trót, nư­ícs«ng cø cuån cuén d©ng lªn, khóc ®ª phñ X nóng thÕ s¾p vì. Hµng tr¨m ngh×n d©n phu vÊt v¶, b× bâm dư­íibïn, cè hÕt søc gi÷ g×n ®ª. T×nh tr¹ng thËt nguy kÞch. Trong khi Êy, quan cha mÑ cïng c¸c nha l¹i gióp d©n hé ®ª ®ang ch¬i tæ t«m c¸ch chç ®ª vì kho¶ng bèn, n¨m tr¨m thư­íc.Kh«ng khÝ trong ®×nh trang nghiªm. Quan phô mÉu uy nghi nhµn nh·. Xung quanh, vËt dông phôc vô quan sang träng, ®Çy ®ñ. Quan vui v× th¾ng bµi liªn tiÕp. §ª vì, tiÕng thÐt vang trêi cña d©n, tiÕng lò cuèn µo µo khiÕn mäi ng­êitrong ®×nh giËt n¶y m×nh, như­ngquan lín ®iÒm nhiªn, ch¨m chó chê ®îi th¾ng bµi. Lóc nư­íclò cuèn tr«i nhµ cöa, sinh m¹ng d©n chóng còng lµ lóc quan vui sư­íng v× ï v¸n bµi to nhÊt.
  5. văn bản :SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn- III . Tìm hiÓu v¨n b¶n: 1. Nguy cơ vỡ đê - Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê. ? Cảnh tượng hộ đê của dân được miêu tả qua chi tiết nào?(công việc, dụng cụ, âm thanh, hình ảnh người dân) Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc? Một cảnh tượng như thế nào được gợi lên từ cách miêu tả này ?
  6. Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn- I.Giới thiệu: II. Đọc –hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguy cơ vỡ đê: -Đêm tối, mưa tầm tã, nước sông dâng cao, có nguy cơ vỡ đê. * Cảnh tượng người dân -Sử dụng từ láy tượng hình, ngôn ngữ biểu cảm -> Cảnh tượng hối hả, chen chúc, nhếch nhác, thảm hại.
  7. Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn- I. Giới thiệu II. Đọc – hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản 1.Nguy cơ vỡ đê 2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê
  8. 2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình
  9. -Thảo luận 1. Cảnh người dân được miêu tả như thế nào? (Địa điểm, không khí, người dân, dụng cụ , âm thanh) Em có nhân xét gì cảnh ở đây? 2.Cảnh quan phụ mẫu được miêu tả như thế nào?(Địa điểm, quan phụ mẫu, đồ dùng sinh hoạt, cử chỉ thái độ, không khí )Từ đó em có nhận xét gì về cuộc sống của quan phụ mẫu? 3.Cảnh quan lại chơi tổ tôm được tái hiện như thế nào?(Thành phần tham dự, không khí , thái độ của quan phụ mẫu) Em có nhận xét gì về cảnh tượng này? 4. Thông qua việc tái hiện cảnh quan lại nha phủ đánh tổ tôm khi đi hộ đê đã thể hiện thái độ gì của tác giả?
  10. Tay tráiTay trái Chân Chân dựa vào dựa vào phảiphải duỗi duỗi gối xếp.gối xếp. thẳng ra, thẳng ra, để cho tên để cho tên người nhà người nhà quỳ ở quỳ ở dưới đất dưới đất mà gãi.mà gãi. Ngồi Ngồi uy nghi chễm chện.uy nghi chễm chện.
  11. Cảnh ngoài đê - Địa điểm: Ngoài trời mưa tầm tã, nước lên cao. - Không khí: Nhốn nháo - Người dân: Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức. - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác tre, đội đất . - Âm thanh: Trống đánh, ốc thổi, xao xác gọi nhau. -> Cảnh thảm hại đáng thương
  12. - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Chân dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi, dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ dùng sinh hoạt : Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, - Cử chỉ : Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm => Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc
  13. - Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại. - Không khí : Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ. - Thái độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang dở ván bài ngài cũng thây kệ", "Mặc ! dân chẳng dân thời chớ", "Một nước bài cao thời thật là phàm ». => Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mê cờ bạc.
  14. Thái độ của tác giả - Mỉa mai châm biếm thái độ quan lại. - Lên án gay gắt thái độ thờ ơ đến tàn nhẫn, vô lương tâm của quan lại phong kiến. - Đồng cảm xót thương trước cảnh nhân dân gặp hoạn nạn bởi thiên tai.
  15. a. Cảnh ngoài đêa. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình - Địa điểm:- Địa điểm: Ngoài trời mưa Ngoài trời mưa - Địa điểm:- Địa điểm: Trong đìnhTrong đình tầm tã, nước lên cao.tầm tã, nước lên cao. - Không khí:- Không khí: Nghiêm trang. Nghiêm trang. - Không khí: Nhốn nháo - Không khí: Nhốn nháo Quan phụ mẫu: Quan phụ mẫu: - Người dân: - Người dân: Đội mưa, ướt Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.như chuột, đói rét kiệt sức. + Tư thế : + Tư thế : Ung dung, chễm Ung dung, chễm - Dụng cụ:- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác Thuổng, cuốc, vác chện ngồi chện ngồi tre, đội đất, tre, đội đất, + Đồ dùng:+ Đồ dùng: Bát yến, tráp Bát yến, tráp - Âm thanh: - Âm thanh: Trống đánh, ốc Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía đồi mồi, cau đậu, rễ tía thổi, xao xác gọi nhau.thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm:+ Việc làm: Đánh tổ tôm.Đánh tổ tôm. XaXa hoa,hoa, vươngvương giả,vôgiả,vô tráchtrách CảnhCảnh thảmthảm hạihại đángđáng thươngthương nhiệm.nhiệm. Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
  16. Không khí trong đìnhKhông khí trong đình Quang cảnh ngoài đêQuang cảnh ngoài đê > <
  17. a. Cảnh ngoài đê a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình - Địa điểm:- Địa điểm: Ngoài trời mưa Ngoài trời mưa Địa điểm: Trong đìnhTrong đình tầm tã, nước dân cao.tầm tã, nước dân cao. - Không khí:- Không khí: Nghiêm trangNghiêm trang - Không khí:- Không khí: Nhốn nháo Nhốn nháo Quan phụ mẫu:Quan phụ mẫu: - Người dân:- Người dân: Đội mưa, ướt Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.như chuột, đói rét kiệt sức. +Tư thế+Tư thế:: Ung dung, chễm chện Ung dung, chễm chện - Dụng cụ:- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác Thuổng, cuốc, vác ngồi ngồi tre, đội đất,tre, đội đất, + Đồ dùng+ Đồ dùng:: Bát yến, tráp Bát yến, tráp - Âm thanh: - Âm thanh: Trống đánh, ốc Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía đồi mồi, cau đậu, rễ tía thổi, xao xác gọi nhau.thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm+ Việc làm:: Đánh tổ tôm Đánh tổ tôm XaXa hoa,vươnghoa,vương giả,giả, vôvô tráchtrách Cảnh thảm hại đáng thương. Cảnh thảm hại đáng thương. nhiệm.nhiệm. =>=> TươngTương phảnphản ++ miêumiêu tả,tả, biểubiểu cảm.cảm. =>=> PhảnPhản ánhánh sựsự đốiđối lậplập giữagiữa thảmthảm cảnhcảnh củacủa ngườingười dândân vớivới cảnhcảnh đánhđánh bạcbạc trongtrong đình.đình.
  18. 3. Cảnh đê vỡ a.a. ThiênThiên nhiênnhiên b.b. TháiThái độđộ củacủa quanquan lạilại - Nước tràn xoáy nhà - Nước tràn xoáy nhà - Nha lại, thầy đề:- Nha lại, thầy đề: run sợ. run sợ. trôi, lúa ngập không trôi, lúa ngập không chỗ ở, không nơi chôn !chỗ ở, không nơi chôn ! - Quan phụ mẫu:- Quan phụ mẫu: điềm điềm nhiênnhiên Vỗ tayVỗ tay - Hành động:- Hành động: Xòe bàiXòe bài Cười nói Cười nói ThêThê thảm,thảm, thươngthương tâm.tâm. SungSung sướngsướng Thắng lớnThắng lớn Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm. => Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.
  19. PhóBộ Thủ Trưởng tướng Cao Chính Đức phủ Phát Hoàng kiểm Trung tra công Hải tác kiểm đê điềutra công chống tác bão chống lũ bão
  20. Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Giá trị .hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”. Giá trị .nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
  21. Văn bản : SỐNG CHẾT MẶC BAY - Phạm Duy Tốn- IV: Tổng kết: 1.Nghệ thuật: - Bằng lời văn cụ thể sinh động, bằng sự khéo léo trong việc vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp 2. Nội dung : - Sống chết mặc bay lên án gay gắt tên quan phủ “Lòng lang dạ thú” và bày tỏ niềm cảm thương trước cảnh “ nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
  22. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngôn ngữ Có Không Ngôn ngữ tự sự x Ngôn ngữ miêu tả x Ngôn ngữ biểu cảm x Ngôn ngữ người kể chuyện x Ngôn ngữ nhân vật x Ngôn ngữ độc thoại nội tâm x Ngôn ngữ đối thoại x
  23. Hướng dẫn về nhà: - Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 2 phần luyện tập. - Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài - Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay” - Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn lập luận giải thích”