Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy: Sống chết mặc bay

ppt 30 trang minh70 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy: Sống chết mặc bay", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_day_song_chet_mac_bay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài dạy: Sống chết mặc bay

  1. (Phạm Duy Tốn)
  2. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Phạm Duy Tốn (1883 - 1924), Quê : Hà Nội. 2. Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX -Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn
  3. * Đọc – chú thích * Bố cục – tóm tắt Tác phẩm có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? * Bố cục: 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến “ khúc đê hỏng mất” nguy cơ vỡ đê. + Phần 2: Tiếp theo đến “ điếu mày” cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tôm. + Phần 3: Còn lại cảnh đê vỡ, quan thắng bài.
  4. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Phạm Duy Tốn (1813 - 1924), Quê : Hà Nội. 2. Tác phẩm: -Hoàn cảnh sáng tác: đầu thế kỉ XX -Bông hoa đầu mùa của truyện ngắn 3. Thể loại : Truyện ngắn hiện đại 4. Bố cục: 3 phần
  5. * Tóm tắt: Gần một giờ đêm, mưa như trút, nước sông cứ cuồn cuộn dâng lên, khúc đê phủ X núng thế sắp vỡ. Hàng trăm nghìn dân phu vất vả, bì bõm dưới bùn, cố hết sức giữ gìn đê. Tình trạng thật nguy kịch. Trong khi ấy, quan cha mẹ cùng các nha lại giúp dân hộ đê đang chơi tổ tôm cách chỗ đê vỡ khoảng bốn, năm trăm thước. Không khí trong đình trang nghiêm. Quan phụ mẫu uy nghi nhàn nhã. Xung quanh, vật dụng phục vụ quan sang trọng, đầy đủ. Quan vui vì thắng bài liên tiếp. Đê vỡ, tiếng thét vang trời của dân, tiếng lũ cuốn ào ào khiến mọi người trong đình giật nảy mình, nhưng quan lớn điềm nhiên, chăm chú chờ đợi thắng bài. Lúc nước lũ cuốn trôi nhà cửa, sinh mạng dân chúng cũng là lúc quan vui sướng vì ù ván bài to nhất.
  6. III . Tìm hiểu văn bản:  1. Nguy cơ vỡ đê + Thời gian: Gần 1 giờ đêm. + Không gian: Mưa tầm tã trút, nước sông cuồn cuộn dâng + Địa điểm: Khúc đê làng X, Phủ X. Cuộc đọ sức vô vọng của sức người với sức trời, sức đê với sức nước. Việc hộ đê diễn ra trong hoàn cảnh thời gian, không gian, địa điểm như thế nào? Hoàn cảnh đó gợi cho em những suy nghĩ gì?
  7. * Cảnh tượng người dân: - Công việc, dụng cụ: + kẻ thuổng, người cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ. Cảnh + tượngHàng hộtrăm đê nghìncủa dân con được người miêu tảhết qua sức giữnhững gìn. chi tiết nào? (Công việc, dụng cụ, âm - Âmthanh, thanh: hình Trống ảnh người đánh dân). liên Nhữngthanh, biện ốc thổipháp vô hồi,nghệ tiếng thuật người nào đượcxao xácsử dụng gọi ?nhau, Tác dụng tiếng ? mưa trút, tiếng nước dâng xoáy. - Hình ảnh người dân: Bì bõm lội dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột.
  8. *Nghệ thuật: - Tự sự xen miêu tả, biểu cảm. - Liệt kê, tăng cấp. - Câu văn ngắn. - Sự đối lập, tương phản - Câu văn biền ngẫu ®Ng­êid©n trong t×nh thÕ nguy cÊp, trøng chäi ®¸; kh«ng khÝ n¸o ®éng, c¨ng th¼ng; c«ng viªc vÊt v¶ nguy hiÓm; t×nh c¶nh “thËt th¶m”, “tr¨m lo ngh×n sî”. Thái độ cảm thông, thương xót
  9. 2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê a. Cảnh ngoài đêa. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình
  10. Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ năm trăm thước năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.trông mà thích mắt.
  11. Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm một người quan phụ mẫumột người quan phụ mẫu chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông ống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.trông mà thích mắt.
  12. 2. Cảnh ngoài đê và cảnh trong đình trước khi vỡ đê a. Cảnh ngoài đê a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình - Địa điểm:- Địa điểm: Ngoài trời mưa Ngoài trời mưa Địa điểm: Trong đìnhTrong đình tầm tã, nước dân cao.tầm tã, nước dân cao. - Không khí:- Không khí: Nghiêm trangNghiêm trang - Không khí:- Không khí: Nhốn nháo Nhốn nháo Quan phụ mẫu:Quan phụ mẫu: - Người dân:- Người dân: Đội mưa, ướt Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.như chuột, đói rét kiệt sức. +Tư thế+Tư thế:: Ung dung, chễm chện Ung dung, chễm chện - Dụng cụ:- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác Thuổng, cuốc, vác ngồi ngồi tre, đội đất,tre, đội đất, + Đồ dùng+ Đồ dùng:: Bát yến, tráp Bát yến, tráp - Âm thanh: - Âm thanh: Trống đánh, ốc Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía đồi mồi, cau đậu, rễ tía thổi, xao xác gọi nhau.thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm+ Việc làm:: Đánh tổ tôm Đánh tổ tôm XaXa hoa,vươnghoa,vương giả,giả, vôvô tráchtrách Cảnh thảm hại đáng thương. Cảnh thảm hại đáng thương. nhiệm.nhiệm.
  13. Tay tráiTay trái Chân Chân dựa vào dựa vào phảiphải duỗi duỗi gối xếp.gối xếp. thẳng ra, thẳng ra, để cho tên để cho tên người nhà người nhà quỳ ở quỳ ở dưới đất dưới đất mà gãi.mà gãi. Ngồi Ngồi uy nghi chễm trệ.uy nghi chễm trệ.
  14. Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn Thưa rằng : Đang ở trong đình kia, cách đó chừng bốn năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ năm trăm thước Trong đình đèn thắp sáng trưng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé đứng khoanh tay, chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài mé tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, tay trái, bát yến hấp đường phèn, để trong khay khảm, bát yến hấp đường phènbát yến hấp đường phèn khay khảmkhay khảm khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong tráp đồi mồi tráp đồi mồi ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào trầu vàng, cau đậu, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, rễ tía, ống thuốc bạcống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào ống thuốc bạcống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao đuôi ngà, nào đồng hồ vàngđồng hồ vàng daodao đuôi ngàđuôi ngà ống vôi chạmống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông ống vôi chạmống vôi chạm, ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông ngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bôngngoái tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.trông mà thích mắt.
  15. - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Chân dung quan phụ mẫu : uy nghi, chễm chện ngồi, dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. - Đồ dùng sinh hoạt : Bát yến hấp đường phèn, trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, - Cử chỉ : Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm => Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc
  16. - Thành phần tham dự : Thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, chánh tổng sở tại. - Không khí : Lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ. - Thái độ của quan phụ mẫu : "Ngài đang dở ván bài ngài cũng thây kệ", "Mặc ! dân chẳng dân thời chớ", "Một nước bài cao thời thật là phàm ». => Quan lại ai nấy đều ăn chơi, đam mê cờ bạc.
  17. a. Cảnh ngoài đêa. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình - Địa điểm:- Địa điểm: Ngoài trời mưa Ngoài trời mưa - Địa điểm:- Địa điểm: Trong đìnhTrong đình tầm tã, nước lên cao.tầm tã, nước lên cao. - Không khí:- Không khí: Nghiêm trang. Nghiêm trang. - Không khí: Nhốn nháo - Không khí: Nhốn nháo Quan phụ mẫu: Quan phụ mẫu: - Người dân: - Người dân: Đội mưa, ướt Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.như chuột, đói rét kiệt sức. + Tư thế : + Tư thế : Ung dung, chễm Ung dung, chễm - Dụng cụ:- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác Thuổng, cuốc, vác chện ngồi chện ngồi tre, đội đất, tre, đội đất, + Đồ dùng:+ Đồ dùng: Bát yến, tráp Bát yến, tráp - Âm thanh: - Âm thanh: Trống đánh, ốc Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía đồi mồi, cau đậu, rễ tía thổi, xao xác gọi nhau.thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm:+ Việc làm: Đánh tổ tôm.Đánh tổ tôm. XaXa hoa,hoa, vươngvương giả,vôgiả,vô tráchtrách CảnhCảnh thảmthảm hạihại đángđáng thươngthương nhiệm.nhiệm. Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ?
  18. Không khí trong đìnhKhông khí trong đình Quang cảnh ngoài đêQuang cảnh ngoài đê > <
  19. a. Cảnh ngoài đê a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đìnhb. Cảnh trong đình - Địa điểm:- Địa điểm: Ngoài trời mưa Ngoài trời mưa Địa điểm: Trong đìnhTrong đình tầm tã, nước dân cao.tầm tã, nước dân cao. - Không khí:- Không khí: Nghiêm trangNghiêm trang - Không khí:- Không khí: Nhốn nháo Nhốn nháo Quan phụ mẫu:Quan phụ mẫu: - Người dân:- Người dân: Đội mưa, ướt Đội mưa, ướt như chuột, đói rét kiệt sức.như chuột, đói rét kiệt sức. +Tư thế+Tư thế:: Ung dung, chễm chện Ung dung, chễm chện - Dụng cụ:- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác Thuổng, cuốc, vác ngồi ngồi tre, đội đất,tre, đội đất, + Đồ dùng+ Đồ dùng:: Bát yến, tráp Bát yến, tráp - Âm thanh: - Âm thanh: Trống đánh, ốc Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía đồi mồi, cau đậu, rễ tía thổi, xao xác gọi nhau.thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm+ Việc làm:: Đánh tổ tôm Đánh tổ tôm XaXa hoa,vươnghoa,vương giả,giả, vôvô tráchtrách Cảnh thảm hại đáng thương. Cảnh thảm hại đáng thương. nhiệm.nhiệm. =>=> TươngTương phảnphản ++ miêumiêu tả,tả, biểubiểu cảm.cảm. =>=> PhảnPhản ánhánh sựsự đốiđối lậplập giữagiữa thảmthảm cảnhcảnh củacủa ngườingười dândân vớivới cảnhcảnh đánhđánh bạcbạc trongtrong đình.đình.
  20. Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi : “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề “Điếu, mày” ; tiếng tên lính thưa : “Dạ” ; tiếng thầy đề hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này hỏi : “Bẩm, bốc” ; tiếng quan lớn truyền : “Ừ”. Kẻ này : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn Phỗng”, lúc : “Bát sách ! Ăn”. Người kia : “Thất văn Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì vẻ, dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vì phúc tinh.phúc tinh. Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui Ấy đó, quan phụ mẫu cùng với nha lại đương vui đương vuiđương vui cuộc tổ tôm cuộc tổ tôm ở trong đình ấy cuộc tổ tôm cuộc tổ tôm ở trong đình ấy
  21. Thái độ của tác giả - Mỉa mai châm biếm thái độ quan lại. - Lên án gay gắt thái độ thờ ơ đến tàn nhẫn, vô lương tâm của quan lại phong kiến. - Đồng cảm xót thương trước cảnh nhân dân gặp hoạn nạn bởi thiên tai.
  22. 3. Cảnh đê vỡ a.a. ThiênThiên nhiênnhiên b.b. TháiThái độđộ củacủa quanquan lạilại - Nước tràn xoáy nhà - Nước tràn xoáy nhà - Nha lại, thầy đề:- Nha lại, thầy đề: run sợ. run sợ. trôi, lúa ngập không trôi, lúa ngập không - Quan phụ mẫu:- Quan phụ mẫu: điềm điềm chỗ ở, không nơi chôn !chỗ ở, không nơi chôn ! nhiênnhiên Vỗ tayVỗ tay - Hành động:- Hành động: Xòe bàiXòe bài Cười nói Cười nói ThêThê thảm,thảm, thươngthương tâm.tâm. SungSung sướngsướng Thắng lớnThắng lớn Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? => Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm. => Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật.
  23. Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà lúa má ngập hết ; kẻ sống không chỗ ở, kẻ cửa trôi băng, lúa má ngập hết ; kẻ sống chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơkhông chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết !
  24. PhóBộ Thủ Trưởng tướng Cao Chính Đức phủ Phát Hoàng kiểm Trung tra công Hải tác kiểm đê điềutra công chống tác bão chống lũ bão
  25. Câu 1: Hãy dùng hai từ hiện thực, nhân đạo để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Giá trị .hiện thực của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Phản ánh sự đối lập giữa cuộc sống và sinh mạng của nhân dân với cuộc sống của bạn quan lại mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan phủ “ lòng lang dạ thú”. Giá trị .nhân đạo của tác phẩm “Sống chết mặc bay” là: Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm than cơ cực của người dân do thiên tai và thái độ vô trách nhiệm của bọn cầm quyền đưa đến.
  26. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong truyện “Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây: Hình thức ngôn ngữ Có Không Ngôn ngữ tự sự x Ngôn ngữ miêu tả x Ngôn ngữ biểu cảm x Ngôn ngữ người kể chuyện x Ngôn ngữ nhân vật x Ngôn ngữ độc thoại nội tâm x Ngôn ngữ đối thoại x
  27. Hướng dẫn về nhà: - Đọc truyện, kể tóm tắt, học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 2 phần luyện tập. - Vẽ bản đố tư duy kiến thức bài - Tìm những câu thành ngữ, tục ngữ ca dao đồng nghĩa với “Sống chết mặc bay” - Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn lập luận giải thích”