Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài học: Câu đặc biệt

ppt 22 trang minh70 7000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài học: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bai_hoc_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài học: Câu đặc biệt

  1. Có con chim Vành Khuyên nhỏ, dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ.”, bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào Mào “chào bác”. Chim gặp cô Sơn Ca “chào cô”. Chim gặp anh Chích Chòe “chào anh”. Chim gặp chị Sáo Nâu “chào chị”.
  2. Có con chim Vành Khuyên nhỏ, dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ.”, bảo “vâng”. Lễ phép ngoan nhất nhà. Chim gặp bác Chào Mào “chào bác”. Chim gặp cô Sơn Ca “chào cô”. Chim gặp anh Chích Chòe “chào anh”. Chim gặp chị Sáo Nâu “chào chị”.
  3. Có con chim Vành Khuyên nhỏ, dáng trông thật ngoan ngoãn quá. Gọi “dạ”, bảo “vâng”.
  4. Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài)
  5. Ôi, em Thủy! -> không cấu tạo theo mô hình CN –VN, không thể có chủ ngữ, vị ngữ. Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. CN VN Em tôi bước vào lớp. CN VN -> Câu 2, 3 là câu đơn bình thường.
  6. SàiSài Gòn.Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. Mùa xuân 1975. Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã Ôi, em Thủy! sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. -> Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ => Câu đặc biệt
  7. GHI NHỚ: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
  8. Câu in màu đỏ trong mỗi ví dụ thuộc kiểu câu nào? a) Một đêm mùa xuân. b) A hỏi: Trên dòng sông êm ả, cái - Chị gặp lại anh ấy bao giờ? đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. B trả lời: (Nguyên Hồng) - Một đêm mùa xuân. CÂU ĐẶC BIỆT CÂU RÚT GỌN
  9. Cần phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn CÂU ĐẶC BIỆT CÂU RÚT GỌN - Không cấu tạo theo mô hình - Cấu tạo theo mô hình CN-VN, chủ ngữ - vị ngữ. có thành phần được lược bỏ - Không thể có chủ ngữ và vị - Có thể khôi phục lại các thành ngữ. phần đã bị rút gọn.
  10. Xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt trong ví dụ. a, Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. (Hà Ánh Minh) b, Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) c, Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia? (Phạm Hổ) d, An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  11. TÁC DỤNG Liệt kê, thông Xác định Bộc lộ báo sự tồn tại thời gian, Gọi đáp cảm xúc của sự vật, nơi chốn CÂU ĐẶC BIỆT hiện tượng a. Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. (Hà Ánh Minh) b. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) c. Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia? (Phạm Hổ) An gào lên: - Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  12. TÁC DỤNG Liệt kê, thông Xác định Bộc lộ báo sự tồn tại thời gian, Gọi đáp cảm xúc của sự vật, nơi chốn CÂU ĐẶC BIỆT hiện tượng a. Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. (Hà Ánh Minh) b. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. (Nam Cao) c. Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia? (Phạm Hổ) An gào lên: - Sơn ! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! Sơn đã nhìn thấy chị. (Nguyễn Đình Thi)
  13. GHI NHỚ: Câu đặc biệt thường dùng để: - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; - Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; - Bộc lộ cảm xúc; - Gọi đáp.
  14. 14 Bài tập 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn. Nêu tác dụng? a. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý, kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. (Hồ Chí Minh) b. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! (Vũ Tú Nam)
  15. 15 Bài tập 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn. Nêu tác dụng? c. Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) d. Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm. Chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương)
  16. THẢO LUẬN NHÓM Thời gian: 5 phút Nhiệm vụ: - Xác định: + câu rút gọn (kẻ chân 1 đường) + câu đặc biệt (kẻ chân 2 đường) - Nêu tác dụng của các câu vừa tìm được. Nhóm 1,2,3 thực hiện bài tập 1 ý a,b Nhóm 4,5,6 thực hiện bài tập 1 ý c,d
  17. 17 a. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. => 3 câu rút gọn. Tác dụng: Giúp câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ. b. Ba giây Bốn giây Năm giây => 3 câu đặc biệt Xác định thời gian Lâu quá! => Câu đặc biệt Bộc lộ cảm xúc
  18. 18 Bài tập 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn. Nêu tác dụng? c. Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. -> Câu đặc biệt. Thông báo sự xuất hiện của hồi còi. d. Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! -> Câu đặc biệt. Dùng để gọi - Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! -> Câu rút gọn (Câu cầu khiến thường rút gọn chủ ngữ) - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Câu rút gọn, tránh lặp từ ngữ.
  19. VẬN DỤNG Viết đoạn văn miêu tả cảnh quê hương em. Trong đó có một vài câu đặc biệt.
  20. MỞ RỘNG - Đọc lại bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa. - Xác định câu đặc biệt có trong bài thơ, nêu tác dụng của các câu đó.
  21. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Học thuộc các ghi nhớ Hoàn thành các bài tập Đọc trước bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận”