Bài giảng Ngữ văn 7 - Bố cục và phương pháp lập luận - Trần Thị Hồng

ppt 21 trang minh70 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bố cục và phương pháp lập luận - Trần Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_bo_cuc_va_phuong_phap_lap_luan_tran_thi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bố cục và phương pháp lập luận - Trần Thị Hồng

  1. TRƯỜNG THCS ĐẰNG HẢI BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN Người thực hiện: Trần Thị Hồng
  2. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 1.Vớ dụ :VB * Tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. 2.Nhận xột
  3. VĂN BẢN: TINH THẦN YấU NƯỚC CỦA DÂN TA Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờu nước. Đú là truyền thống quý bỏu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xõm lăng, thỡ tinh thần ấy lại sụi nổi, nú kết thành một làn súng vụ cựng mạnh mẽ, to lớn, nú lướt qua mọi sự nguy hiểm, khú khăn, nú nhấn chỡm tất cả lũ bỏn nước và lũ cướp nước.
  4. Lịch sử đó cú nhiều cuộc khỏng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. Chỳng ta cú quyền tự hào vỡ những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lờ Lợi, Quang Trung, Chỳng ta phải ghi nhớ cụng lao của cỏc vị anh hựng dõn tộc, vỡ cỏc vị ấy là tiờu biểu của một dõn tộc anh hựng.” (1)Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đỏng với tổ tiờn ta ngày trước. (2)Từ cỏc cụ già túc bạc đến cỏc chỏu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vựng tạm bị chiếm, từ nhõn dõn miền ngược đến miền xuụi, ai cũng một lũng nồng nàn yờu nước, ghột giặc. (3)Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đúi mấy ngày để bỏm sỏt lấy giặc đặng tiờu diệt giặc, đến những cụng chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyờn chồng con đi tũng quõn mà mỡnh thỡ xung phong giỳp việc vận tải, cho đến cỏc bà mẹ chiến sĩ săn súc yờu thương bộ đội như con đẻ của mỡnh. (4)Từ những nam nữ cụng nhõn và nụng dõn thi đua tăng gia sản xuất, khụng quản khú nhọc để giỳp một phần vào khỏng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyờn đất ruộng cho Chớnh phủ, (5)Những cử chỉ cao quý đú, tuy khỏc nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lũng nồng nàn yờu nước.
  5. Tinh thần yờu nước cũng như-Văncỏc bảnthứ củađượcquý . Cú khi được trưng bày trong tủ kớnh-Văn.Cúchia bảnkhi thành đượccú bố mấy cấtcục phần? giấu: 3 phầnkớn đỏo trong rương, trong hũm. Bổn-Phầnphận-Mỗi của2: phầngồmchỳng 2cú đoạn tamấylà văn làm cho những của quý kớn đỏo ấy đều được đưađoạnra trưngvăn?bày. Nghĩa là phải ra sức giải thớch, tuyờn truyền, tổ -chức,Xỏc địnhlónh đạo, làm cho tinh thần yờu nước của tất cả mọinộingười dungđều từngđược phần?thực hành vào cụng việc yờu nước, cụng việc khỏng chiến.
  6. VĂN BẢN: TINH THẦN YấU NƯỚC CỦA DÂN TA Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờu nước. Đú là truyền thống quý bỏu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốcPHẦNbị xõm1: NHẬNlăng, ĐỊNH CHUNGthỡ tinh VỀ LềNGthần YấUấy NƯỚClại sụi nổi, nú kết thành một làn súng vụ cựng mạnh mẽ, to lớn, nú lướt qua mọi sự nguy hiểm, khú khăn, nú nhấn chỡm tất cả lũ bỏn nước và lũ cướp nước.
  7. Lịch sử đó cú nhiều cuộc khỏng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. Chỳng ta cú quyền tự hào vỡ những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lờ Lợi, Quang Trung, Chỳng ta phải ghi nhớ cụng lao của cỏc vị anh hựng dõn tộc, vỡ cỏc vị ấy là tiờu biểu của một dõn tộc anh hựng.” (1)Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đỏng với tổ tiờn ta ngày trước. (2)Từ cỏc cụ già túc bạc đến cỏc chỏu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoàiPHẦNđến 2: NHỮNGnhững BIỂUđồng HIỆNbào ởCỤvựng THỂ CỦAtạm LềNGbị chiếm, YấU từNƯỚCnhõn dõn miền ngược đến miền xuụi, ai cũng một lũng nồng nàn yờu nước, ghột giặc. (3)Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đúi mấy ngày để bỏm sỏt lấy giặc đặng tiờu diệt giặc, đến những cụng chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyờn chồng con đi tũng quõn mà mỡnh thỡ xung phong giỳp việc vận tải, cho đến cỏc bà mẹ chiến sĩ săn súc yờu thương bộ đội như con đẻ của mỡnh. (4)Từ những nam nữ cụng nhõn và nụng dõn thi đua tăng gia sản xuất, khụng quản khú nhọc để giỳp một phần vào khỏng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyờn đất ruộng cho Chớnh phủ, (5)Những cử chỉ cao quý đú, tuy khỏc nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lũng nồng nàn yờu nước.
  8. Tinh thần yờu nước cũng như cỏc thứ của quý. Cú khi được trưng bày trong tủ kớnh.Cú khi được cất giấu kớn đỏo trong rương, trong hũm. Bổn phận của chỳng ta là làm cho những của quý kớn đỏo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thớch, tuyờn truyền, tổ chức, lónh đạo, làm cho tinh thần yờu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào cụng việc yờu nước, cụng việc khỏng chiến. PHẦN 3: NHIỆM VỤ CỦA ĐẢNG TA
  9. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN Bố cục: 3 phần: Phần 1 (đoạn 1): Nhận định chung về lũng yờu nước của nhõn dõn ta. Phần 2 (2 đoạn tiếp): Những biểu hiện của lũng yờu nước. Phần 3 (đoạn cũn lại): Nhiệm vụ của chỳng ta.
  10. VĂN BẢN: TINH THẦN YấU NƯỚC CỦA DÂN TA DõnDõn tata cúcú một lũnglũng nồngnồng nànnàn yờuyờu nướcnước. Đú là truyền thống quý bỏu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xõm lăng, thỡ tinh thần ấy lại sụi nổi, nú kết thành một làn súng vụ cựng mạnh mẽ, to lớn, nú lướt qua mọi sự nguy hiểm, khú khăn, nú nhấn chỡm tất cả lũ bỏn nước và lũ cướp nước. -BM:Tỡm Nờucõu vănvấn mangđề nghị luận luận( điểm luận của điểm đoạn xuất văn phỏt) trờn? - Vậy MB của bài văn nghị luận cú nhiệm vụ gỡ?
  11. Lịch sử đó cú nhiều cuộc khỏng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yờu nước của nhõn dõn ta. Chỳng ta cú quyền tự hào vỡ những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lờ Lợi, Quang Trung, Chỳng ta phải ghi nhớ cụng lao của cỏc vị anh hựng dõn tộc, vỡ cỏc vị ấy là tiờu biểu của một dõn tộc anh hựng.” (1)ĐồngĐồng bàobào tata ngàyngày nay,nay cũngcũng rấtrất xứngxứng đỏngđỏng vớivới tổtổ tiờntiờn tata ngàyngày trướctrước. (2)Từ cỏc cụ già túc bạc đến cỏc chỏu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vựng tạm bị chiếm, từ nhõn dõn miền ngượcVậyỞTB:đến phần miềnphần cú xuụi,TB:nhiều TBai cú cũngcủa đoạn, 2 mộtluận vănlũng nghịđiểmnồng luậnnànphụ:yờu nước, ghột giặc. (3)Từ1.-nhữngTỡmLũng chiếncỏc yờusĩ cõungoài nước vănmặt trận trongmangchịu đúi quỏluậnmấy khứ ngàyđiểmđể bỏm sỏt lấy giặc đặngcúmỗitiờu nhiệmdiệt đoạngiặc, vụmộtđến gỡ?những luậncụng điểmchức ởphụhậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ2.-trongđội,Lũngtừ những2 yờu đoạnphụ nước nữvănkhuyờn hiệntrờn?chồng tại con đi tũng quõn mà mỡnh thỡ xung phong giỳp việc vận tải, cho đến cỏc bà mẹ chiến sĩ săn súc yờu thương bộ đội như con đẻ của mỡnh. (4)Từ những nam nữ cụng nhõn và nụng dõn thi đua tăng gia sản xuất, khụng quản khú nhọc để giỳp một phần vào khỏng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyờn đất ruộng cho Chớnh phủ, (5)NhữngNhững cửcử chỉchỉ caocao quýquớ đú,đú, tuytuy khỏckhỏc nhaunhau nơinơiviệc việclàm, làm nhưngnhưng đềuđều giốnggiống nhaunhau nơiở lũnglũng nồngnồng nànnàn yờuyờu nướcnước.
  12. Tinh thần yờu nước cũng như cỏc thứ của quý. Cú khi được trưng bày trong tủ kớnh.Cú khi được cất giấu kớn đỏo trong rương, trong hũm. Bổn phận của chỳng ta là làm cho những của quý kớn đỏo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thớch, tuyờn truyền, tổ chức, lónh đạo, làm cho tinh thần yờu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào cụng việc yờu nước, cụng việc khỏng chiến. KB: Nờu kết luận vấn đề, khẳng định quan điểm của bài viết
  13. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN BốBốcụccục::33phầnphần:: PhầnMở bài1:(đoạnNờu vấn1): đềNhậnnghịđịnhluậnchung về lũng yờu nước của nhõn dõn ta. Thõn bài: Trỡnh bày nội dung chủ yếu của bài( cú nhiềuPhần luận2 (2 điểmđoạn phụ)tiếp): Những biểu hiện của lũng yờu nước. Kết bài: Nờu kết luận nhằm khẳng định quản điểmPhần 3 (đoạn cũn lại): Nhiệm vụ của chỳng ta.
  14. Sơ đồ lập luận của VB : Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta (1) (2) (3) I Dân ta có một lòng truyền thống mỗi khi Tổ quốc (1) nồng nàn yêu nớc quý báu bị xâm lăng lũ cớp nớc Lịch sử ta đã có Bà Trng chúng ta phải ghi (2) nhiều cuộc kháng Bà Triệu chiến vĩ đại nhớ II Đồng bào ta ngày - từ đến đều giống nhau nay cũng rất xứng (3) - từ đến nơi lòng yêu nớc đáng - từ đến III Bổn phận của giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, (4) chúng ta làm cho tinh thần yêu nớc kháng chiến.
  15. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc Luận điểm xuất phát Mở bài Lịch sử ta đã có Luận điểm phụ nhiều cuộc kháng Thân bài chiến vĩ đại Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng Luận điểm phụ Thân bài đáng Bổn phận của Luận điểm kết luận chúng ta Kết bài
  16. ? Quan sát sơ đồ sgk, * Cách sắp xếp, trình bày các luận điểm, luận cứ: trang 30 ? - Mối quan hệ hàng ngang: - ở hàng ngang + Hàng ngang thứ 1: là quan hệ nhân quả: Nhấn chỡm thứ 1 tác giả đã Lòng yêu nớc Truyền thống lập luận nh thế cướp nước nào ? + Hàng ngang thứ 2:là quan hệ nhân quả: - Hàng ngang thứ Lịch sử Bà Trng Ch.ta phải hai đợc dẫn dắt nh Bà Triệu ghi nhớ thế nào ? đã chứng tỏ + Hàng ngang thứ 3 :là quan hệ tổng - phân - hợp: - Luận điểm 3 đợc trình bày nh thế Đồng bào Dùng dẫn Giống nhau nào ? chứng c/ m yờu nước + Hàng ngang thứ 4 :là quan hệ suy luận ?-Hàng ngang thứ t đợc lập luận nh tơng đồng: thế nào ? Từ truyền Suy ra bổn phận thống của chúng ta
  17. Mối quan hệ theo hàng dọc đợc tác giả trình bày và dẫn dắt nh thế nào? - Lòng yêu Luận điểm xuất phát Có thể nớc lập luận theo nhiều phơng pháp Trong Luận điểm phụ lập luận quá khứ khác nhau: Suy luận nhân quả, Thời hiện Luận điểm phụ tổng phân tại hợp, suy luận tơng đồng, Bổn Luận điểm kết luận phận ( tương Hàng dọc lập luận theo suy luận lai) tương đồng theo dũng thời gian
  18. + Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội - luận điểm xuất phát. + Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài bằng nhiều luận điểm phụ. + Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định t tởng, thái độ, quan điểm của bài. -Bố cục của bài văn nghị luận: -Phơng pháp lập luận: Suy luận nhân quả, suy luận tơng đồng,
  19. Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn (Theo Xuân Yên) ở đời có nhiều ngời đi học, nhng ít ai biết học cho thành tài. Danh họa I-ta-li-a Lê-ô-na đơ Vanh-xi (1452-1519) thời còn bé, cha thấy có năng khiếu hội hoạ, mới cho theo học danh hoạ Vê-rô-ki-ô. Đơ Vanh-xi thì muốn học cho nhanh, nhng cách dạy của Vê-rô-ki- o rất đặc biệt. Ông bắt cậu bé học vẽ trứng gà mấy chục ngày liền, làm cậu ta phát chán. Lúc bấy giờ thầy mới nói: “Em nên biết rằng trong một nghìn cái trứng, không bao giờ có hai cái có hình dáng hoàn toàn giống nhau! Cho dù là một cái trứng, chỉ cần ta thay đổi góc nhìn nó lại hiện ra một hình dáng khác. Do vậy nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng đợc đâu!”. Thầy Vê-rô-ki-ô còn nói, vẽ đi vẽ lại cái trứng còn là cách luyện mắt cho tinh, luyện tay cho dẻo. Khi nào mắt tinh tay dẻo thì mới vẽ đợc mọi thứ. Học theo cách của thầy quả nhiên về sau Đơ Vanh-xi trở thành hoạ sĩ lớn của thời Phục hng. Câu chuyện vẽ trứng của Đơ Vanh-xi cho ngời ta thấy chỉ ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ. Và cũng chỉ có những ông thầy lớn mới biết dạy cho học trò những điều cơ bản nhất. Ngời xa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo đợc trò giỏi, quả không sai.
  20. II. Luyện tập: Đọc văn bản “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn” và trả lời các câu hỏi. ? Bài văn nêu lên t tởng gì ? a.Vấn đề, t tởng: Học cơ bản mới có thể thành tài. ? T tởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào ? - T tởng ấy đợc thể hiện qua đoạn đầu (câu 1) và đoạn cuối (câu cuối cùng). Đó là những câu mang luận điểm. ? Bài văn có bố cục mấy phần ? Hãy cho biết cách lập luận trong bài ? b. Bố cục: 3 phần - Mở bài: Dùng lối lập luận đối chiếu so sánh để nêu luận điểm: “ít ai biết học cho thành tài”. -Thân bài: Kể lại một câu chuyện của Lê-ô-na đơ Vanh-xi học vẽ. → cách học cơ bản, sự dạy dỗ khoa học, sự kiên trì học tập. - Kết bài: Lập luận theo lối nhân quả. - Có chịu khó học tập các kiến thức cơ bản tốt nên mới có tiền đồ - Nhờ có những ngời thầy giỏi - có trò giỏi.
  21. Cỏm ơn Thầy Cụ và cỏc em học sinh