Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 93: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

ppt 32 trang minh70 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 93: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_thu_93_chuyen_doi_cau_chu_dong_than.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết thứ 93: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

  1. Phòng GD - ĐTTX Quảng Trị Trường TH - THCS Nguyễn Tất Thành
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu công dụng của trạng ngữ ? Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ? Cho ví dụ? Trạng ngữ có những công dụng sau: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; - Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn mạch lạc Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng: nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định
  3. Tiết 93 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
  4. Ví dụ: a. Mọi người yêu mến em. CN VN Chủ ngữ chỉ người thực hiện một hoạt động hướng vào người khác (CN chỉ chủ thể của hoạt động) Câu chủ động b. Em được mọi người yêu mến. CN VN Chủ ngữ chỉ người được hoạt động của người khác hướng vào (CN chỉ đối tượng của hoạt động) Câu bị động
  5. Ghi nhớ: - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
  6. XEM HÌNH ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 1 1. Ông lão thả con cá xuống biển. 2.Con cá được ông lão thả xuống biển. 2 1.Con người chặt phá rừng bừa bãi. 2.Rừng bị con người chặt phá bừa bãi.
  7. XEM HÌNH ĐẶT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 3 1.Hai anh em chia đồ chơi. 2.Đồ chơi được hai anh em chia. 4 1.Người ta nhốt con chim trong lồng. 2.Con chim bị người ta nhốt trong lồng.
  8. “- Thuỷ phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay , tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.” (Theo Khánh Hoài) Em sẽ chọn câu (a ) hay câu ( b ) để điền vào dấu trong đoạn văn ? Giải thích vì sao em chọn câu đó? a. Mọi người yêu mến em. b. Em được mọi người yêu mến
  9. Ghi nhớ: Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động ) ở mỗi đoạn văn nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.
  10. CÁCH 1 CÁCH 2 Nhà máy đã sản xuất Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm được một số sản có giá trị. Khách hàng phẩm có giá trị. Các ở Châu Âu rất ưa sản phẩm này được chuộng các sản phẩm khách hàng Châu Âu này. rất ưa chuộng.
  11. CÁCH 1 CÁCH 2 Nhà máy đã sản xuất Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm được một số sản có giá trị. Khách hàng phẩm có giá trị. Các ở Châu Âu rất ưa sản phẩm này được chuộng các sản phẩm khách hàng Châu Âu này. rất ưa chuộng. Nhận xét: Cách viết thứ hai tốt hơn, vì việc sử dụng câu bị động đã góp phần tạo liên kết chủ đề theo kiểu móc xích: một số sản phẩm có giá trị - các sản phẩm này.
  12. a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.” b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm“hóa vàng”.
  13. Hai câu sau có gì giống nhau và khác nhau? a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.” b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm“hóa vàng”.
  14. a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.” b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm“hóa vàng”.
  15. Câu sau đây có thể xem là cùng một nội dung miêu tả với câu ( a ) và câu ( b ) không? Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm “ hóa vàng” a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.” b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm“hóa vàng”.
  16. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ CTHĐ HĐ ĐTHĐ ông vải xuống từ hôm “ hóa vàng”. Câu chủ động. a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được ĐTHĐ hạ xuống từ hôm “ hóa vàng.” Câu bị động. HĐ b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải ĐTHĐ đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng”. Câu bị động. HĐ
  17. Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
  18. Những câu sau đây có phải là câu bị động không? Vì sao? a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi. b. Tay em bị đau. → Hai câu a và b tuy có dùng bị/được nhưng không phải là câu bị động vì chỉ có thể nói câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng.
  19. * Lưu ý: Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động
  20. Ghi nhớ: Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ). - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. * Lưu ý: Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động
  21. ? Tìm câu bị động trong các đoạn trích sau ? Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy? * Đoạn 1: “Tinh thÇn yªu * Đoạn 2: “ Ngêi ®Çu tiªn chÞu níc còng nh c¸c thø cña ¶nh hëng th¬ Ph¸p rÊt ®Ëm lµ quý. Cã khi ®îc trng bµy ThÕ L÷. Nh÷ng bµi th¬ cã tiÕng trong tñ kÝnh, trong b×nh cña ThÕ L÷ ra ®êi tõ ®Çu n¨m pha lª, râ rµng dÔ thÊy. 1933 ®Õn 1934. Gi÷a lóc ngêi Nhng còng cã khi cÊt giÊu thanh niªn ViÖt Nam bÊy giê kÝn ®¸o trong r¬ng, trong ngËp trong qu¸ khø ®Õn tËn cæ hßm.” th× ThÕ L÷ ®a vÒ cho hä h¬ng vÞ (Hå ChÝ Minh) ph¬ng xa. T¸c gi¶ “MÊy vÇn th¬”liÒn ®îc t«n lµm ®¬ng thêi ®Ö nhÊt thi sÜ.” (Theo Hoµi Thanh)
  22. HOẠT ĐỘNG NHÓM Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau. NHÓM 1 a. Một nhà sư vô danh đã xây dựng ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. NHÓM 2 b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. NHÓM 3 c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. NHÓM 4 d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân
  23. Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ XIII. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
  24. b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. Tất cả cánh của Tất cả cánh của chùa được làm chùa làm bằng gỗ bằng gỗ lim. lim.
  25. c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào Con ngựa bạch Con ngựa bạch được buộc bên gốc buộc bên gốc đào đào
  26. d.Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân Một lá cờ đại được Một lá cờ đại dựng ở dựng ở giữa sân giữa sân
  27. ? Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động - một câu dùng từ được, một câu dùng từ bị. Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với câu dïng từ bị có gì khác nhau. Em được thầy giáo phê bình. a. Thầy giáo phê bình em. Em bị thầy giáo phê bình. Ngôi nhà ấy được người ta b. Người ta đã phá phá đi. ngôi nhà ấy đi. Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi.
  28. * Nhận xét: - Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu - Câu bị động dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu cực
  29. Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê học của em hoặc về ảnh hưởng của tác phẩm văn học đối với em trong đó có dùng ít nhất là một câu bị động.
  30. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG Khái Niệm Mục đích Cách chuyển đổi Câu chủ Chuyển động Câu bị động từ( hoặc Chuyển từ( hoặc là câu cụm từ) cụm từ) chỉ đối là câu Nhằm có chủ chỉ đối tượng của hoạt có chủ liên kết ngữ chỉ tượng động lên đầu ngữ chỉ các câu người của hoạt câu, đồng người, vật trong , vật động thời lược bỏ được đoạn thực lên đầu hoặc biến hoạt thành hiện câu và từ( cụm từ) động, một mạch một hoạt thêm chỉ chủ thể của văn thống động các từ của hoạt động người, nhất. hướng bị hay thành một bộ vật khác . người được vào phận không bắt , vật khác hướng vào sau từ buộc trong câu (cụm từ) ấy.
  31. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI Ở NHÀ - Về nhà hoàn thành bài tập 3/ Tr 65. - Học thuộc 3 ghi nhớ . - Về nhà ôn tập văn nghị luận, 2 tiết sau viết bài TLV số 5.