Bài giảng Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 62. Bài 5: Thực hành Tiếng Việt Mở rộng trạng ngữ

pptx 35 trang Đăng Thành 23/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 62. Bài 5: Thực hành Tiếng Việt Mở rộng trạng ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_canh_dieu_tiet_62_bai_5_thuc_hanh_tieng.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 62. Bài 5: Thực hành Tiếng Việt Mở rộng trạng ngữ

  1. TIẾT: 62 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: MỞ RỘNG TRẠNG NGỮ
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. TRÒ CHƠI: Ai tinh, ai nhanh” AI THÔNG MINH Luật chơi: HƠN HỌC SINH GV bật video lời hát, học sinh lắng LỚP 7 nghe tìm trạng ngữ có trong đoạn bài hát. Học sinh tham gia trò chơi nhanh chóng giơ tay trả lời khi nhạc điệu kết thúc. Khi bạn trả lời sai các HS khác được quyền trả lời. (Bài hát:Không dám đâu, Nguyễn Văn Hiên;Mái trường mến yêu, Lương Thanh Hằng; Chú ếch con, Phan Nhân; Chú ếch con, Phan Nhân; Chỉ có một mà thôi, Trương Quang Lục)
  4. TRẠNG NGỮ VAI TRÒ - Trạng ngữ không phải là ĐẶC ĐIỂM thành phần bắt buộc trong -Trạng ngữ có thể được biểu câu. Nhưng trong giao KHÁI NIỆM hiện bằng từ, cụm từ và thường tiếp, ở những câu cụ thể, Trạng ngữ là thành trả lời cho các câu hỏi: Khi việc lược bỏ trạng ngữ sẽ phần phụ trong câu chỉ nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm làm cho câu thiếu thông bối cảnh (thời gian, vị gì?, Bằng gì?, Như thế nào?, tin, thậm chí thiếu thông trí, nguyên nhân, mục -Trạng ngữ có thể đứng ở đầu tin chính hoặc không liên đích, phương tiện, tính câu, cuối câu hay giữa câu kết được với các câu khác. chất,..) của sự việc nêu -Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và trong câu vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
  5. Thực hành tiếng Việt: Mở rộng trạng ngữ
  6. TRI THỨC TIẾNG VIỆT
  7. HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN Dựa vào phần kiến thức ngữ văn, hãy trả lời câu hỏi: Việc mở rộng trạng ngữ thường được thực hiện bằng những cách nào? Hình thức: khoa học, sáng tạo Thời gian nộp gắn Kiến thức chính xác. trên padlet nhanh
  8. 1. Mở rộng trạng ngữ Dùng từ hoặc cụm từ chính phụ (cụm danh từ, cụm động từ. cụm tính từ) bổ sung cho từ làm trạng ngữ. Ví dụ: “Hồi ấy, rừng này còn nhiều hổ lắm." (Đoàn Giỏi); “Trong chuyến đi về Hà Tĩnh, quan Phó bảng Sắc lưu lại huyện Đức Thọ một Việc mở rộng trạng ngữ thời gian." (Sơn Tùng). Mở rộng thường được thực hiện trạng ngữ bằng một trong hai cách sau: Dùng cụm chủ vị bổ sung cho từ làm trạng ngữ hoặc trực tiếp cấu tạo trạng ngữ. Ví dụ: “Khi tôi cầm lọ muối lên thì thấy chú đã ngổi xổm xuống cạnh bếp." (Đoàn Giỏi); “Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá." (Tạ Duy Anh).
  9. LUYỆN TẬP
  10. Bài tập 1 (SGK/108)
  11. - Học sinh thực hiện hoạt động cá nhân “Think”: Suy nghĩ độc lập về bài tập 1 và hoàn thành phiếu bài tập số 1: - Học sinh thực hiện hoạt động cặp đôi “Pair”: Trao đổi với bạn suy nghĩ của mình. - Học sinh trình bày cá nhân trước lớp hoạt động “Share”: Chia sẻ những điều vừa trao đổi về bài tập 1 trước lớp.
  12. Bài tập 1: Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó. a) Với hai lần bật cung liên tiếp, chú đã bắn gục hai tên địch. (Bùi Hồng) b) Sau nghi lễ bái tổ, hai đô thực hiện nghi thức xe đài.(Phí Trường Giang) c) Sau hồi trống lệnh, các đội đổ thóc vào xay, giã, giần, sàng. (Hột thi thổi cơm)
  13. Bài tập 1 Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Danh từ trung Câu Trạng ngữ Các thành tố phụ tâm a b c
  14. Bài tập 1 Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu Trạng ngữ Danh từ trung tâm Các thành tố phụ a Với hai lần bật lần hai , bật cung liên tiếp cung liên tiếp b Sau nghi lễ bái tổ nghi lễ Sau, bái tổ c Sau hồi trống lệnh hồi Sau, trống lệnh
  15. Bài tập 2 (SGK/109)
  16. TRÒ CHƠI AI NHANH, AI GIỎI Hoàn thành phiếu bài tập số 2 Chia sẻ cùng các bạn
  17. Bài 2 Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm danh từ đó. a,Từ ngày công chúa bị mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn (Thạch Sanh) b, Mỗi khi xuân về, những vùng quê trên dât Bắc Giang lại rộn ràng tiếng trống vật. (Phí Trường Giang) c, Khi tiếng trống chầu vang lên, hai đô vật "mình trần đóng khố”, chân quỳ vai sánh, hai tay chắp sườn. (Phí Trường Giang)
  18. Bài tập 2 Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm danh từ đó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Danh từ trung Câu Trạng ngữ Các thành tố phụ là cụm chủ vị tâm a b c
  19. Bài tập 2 Tìm trạng ngữ là cụm danh từ trong những câu dưới đây. Xác định danh từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm danh từ đó. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Các thành tố phụ là Câu Trạng ngữ Danh từ trung tâm cụm chủ vị a Từ ngày công chúa công chúa/ bị mất tích bị mất tích ngày b Khi tiếng trống Khi tiếng trống chầu /vang lên chầu vang lên
  20. Bài tập 3 (SGK/109)