Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu đặc biệt

ppt 15 trang minh70 7320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu đặc biệt

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? a) Mùa xuân đến rồi! b) Ngày mai, tôi đi chợ. c) Học ăn, học nói, học gói, học mở. d) Nam là học sinh giỏi.
  2. Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không? Vì sao? Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên. - Thầy: Em có học bài không? - Nam: Không.
  3. I. Thế nào là câu đặc biệt 1. Phân tích ngữ ngữ liệu : ? Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào? Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. ? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng? a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ. b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ. - Ôi, em Thủy! => Không xác định được thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu. => Câu đặc biệt
  4. 2, Ghi nhớ  Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ.
  5. Bài tập nhanh : Xác định câu đặc biệt trong hai đoạn văn sau : 1. Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp! 2. Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng nhanh vượt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau. • Trả lời: • Câu đặc biệt : - Rầm! - Thật khủng khiếp!
  6. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÂU RÚT GỌN VÀ CÂU ĐẶC BIỆT Câu bình thường Có đầy đủ cả chủ ngữ và vị ngữ Câu rút gọn - Rút gọn thành phần chủ ngữ, vị ngữ hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ. - Dựa vào văn cảnh có thể khôi phục được thành phần rút gọn( chủ ngữ, vị ngữ hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ - Không xác định được thành phần chủ Câu đặc biệt ngữ, vị ngữ trong câu.
  7. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: 1. Phân tích ngữ liệu - Phân tích cấu tạo ngữ pháp của những câu in đậm trong ngữ liệu 1, Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài =>Không xác định được thành phần chủ ngữ vị ngữ. 2, Đoàn người . Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. =>Không xác định được thành phần chủ ngữ vị ngữ. 3, “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa =>Không xác định được thành phần chủ ngữ vị ngữ. 4, An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! =>Không xác định được thành phần chủ ngữ vị ngữ.
  8. Tác dụng Bộc lộ Liệt kê thông Xác định báo về sự tồn Gọi đáp Câu thời gian, nơi cảm xúc tại của sự vật đặc biệt chốn Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Đoàn người . Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi!
  9. Câu đặc biệt thường dùng để làm gì? - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; - Bộc lộ cảm xúc; - Gọi đáp. 2, GHI NHỚ: SGK/ 29
  10. Đọc và xác định câu đặc biệt trong các ví dụ sau: 1. Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. 2. Gió. Mưa. Não nùng. (Nguyễn Công Hoan). 3. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa (Khánh Hoài). 4. Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi. (Trần Hoài Phương). 1. Sài Gòn. Mùa xuân 1975. Các cánh quân đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử. 2. Gió. Mưa. Não nùng. (Nguyễn Công Hoan). 3. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa (Khánh Hòai). 4. Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi. (Trần Hoài Phương).
  11. III. LUYỆN TẬP: - Làm cả 2 bài: Bài tập 1,2
  12. Giải bài tập: BT1, 2: a) Câu rút gọn : (2) Có khi dễ thấy. (3) Nhưng cũng có khi trong hòm. (5) Nghĩa là việc kháng chiến. -> Câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước : Tinh thần yêu nước (câu 2, 3), chúng ta (câu 5). b) Câu đặc biệt : Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! -> Xác định thời gian.
  13. c) Câu đặc biệt : Một hồi còi -> Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng d) - Câu đặc biệt : Lá ơi! -> Gọi đáp. - Câu rút gọn : + Hãy kể chuyện cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi! -> Câu gọn hơn - Câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ (Lá). + Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. -> Câu gọn hơn, tránh lặp lại từ ngữ xuất hiện trong câu đứng trước (cuộc đời, tôi).
  14. Bài tập 3. Về nhà làm.
  15. HDVN: - Học bài. - Làm bài tập 3. - Bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận” tự nghiên cứu. •- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. •- Đọc lại bài "tinh thần yêu nước của nhân dân ta" •- Hãy chỉ ra luận điểm trong đoạn văn/ Trong các luận điểm trên, luận điểm nào là chính, luận điểm nào là phụ? Hãy chỉ ra mục đích của các luận điểm đó? •- Bài văn có bố cục mấy phần? •- Hãy nhận xét về cách lập luận của tác giả theo hàng ngang 1,2,3,4? •- Quan hệ của hàng dọc 1 là gì? •- Để xác lập luận điểm từng phần và mối quan hệ giữa các phần người ta có thể sử dụng các phương pháp, lập luận nào? - Chuẩn bị bài Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận