Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu rút gọn, câu đặc biệt

ppt 39 trang minh70 5820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu rút gọn, câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_cau_rut_gon_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Câu rút gọn, câu đặc biệt

  1. Câu 1: Câu rút gọn là gì?
  2. • - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn
  3. Câu 2: Công dụng của rút gọn câu?
  4. • + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ • + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
  5. Câu 3: Khi rút gọn câu cần chú ý tới điều gì?
  6. • + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói. • + Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
  7. Câu 4: Câu đặc biệt là gì?
  8. • - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
  9. Câu 5: Tác dụng của câu đặc biệt
  10. • + Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn • + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng • + Bộc lộ cảm xúc • + Gọi đáp
  11. Câu 6: Điền vào chỗ trống: • - Về ý nghĩa trạng ngữ thêm vào câu để • - Về hình thức trạng ngữ có thể
  12. • - Về ý nghĩa: • + Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu • - Về hình thức: • + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay ở giữa câu • + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có mọt quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
  13. Câu 7: Nêu công dụng của trạng ngữ?
  14. • + Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác. • + Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
  15. Câu 8: Khi nào thì cần tách trạng ngữ thành câu riêng?
  16. • - Trong một số trường hợp, để nhấn mạnh ý, chuyển ý, hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách riêng trạng ngữ, đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.
  17. Câu 9: Câu chủ động, câu bị động là gì?
  18. • - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) • - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ dối tượng của hoạt động)
  19. Câu 10: Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại
  20. • - Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch thống nhất
  21. Câu 11: Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động.
  22. • Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu. Thêm hoặc không thêm từ bị, được vào sau từ, cụm từ chỉ đối tượng. • Có thể lược bỏ hoặc biến chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
  23. Câu 12:Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu là gì?
  24. • - Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ-vị (cụm C - V) làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu
  25. Câu 13: Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
  26. • Các thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm động từ, cụm danh từ, cụm tính từ đều có thể được câu tạo bằng cụm C – V
  27. Câu 14: Câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần gì của câu?
  28. • -> Rút gọn chủ ngữ
  29. Câu 15: Câu đặc biệt “Chị An ơi” dùng để làm gì?
  30. • Gọi đáp
  31. Câu 16: Tìm trạng ngữ trong câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.” và ý nghĩa của trạng ngữ đó trong câu.
  32. • Trạng ngữ: Mùa xuân • Y nghĩa của trạng ngữ đó trong câu : trạng ngữ chỉ thời gian
  33. Câu 17: Xác định trạng ngữ trong câu “Về mùa đông, lá bàng đỏ nhưu màu đồng hun.” và nêu công dụng của nó.
  34. • Trạng ngữ: Về mùa đông • Công dụng: Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác.
  35. Câu 18: Câu “Em được mọi người yêu mến” là câu gì? Vì sao?
  36. • Đây là câu bị động vì: -Có từ “được” -Chủ ngữ “Em” được hoạt động của người khác hướng vào: mọi người yêu mến.
  37. Câu 19: Cho câu “Trung đội trưởng Bính khuôn mặt đầy đặn” -Xác định thành phần chính trong câu. -Tìm cụm C-V và cho biết nó làm thành phần gì?
  38. • Chủ ngữ chính: Trung đội trưởng Bính • Vị ngữ chính: khuôn mặt đầy đặn • C1: Khuôn mặt • V1: đầy đặn => Cụm C1- V1 làm vị ngữ