Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 14: Văn bản: Những câu hát châm biếm

ppt 14 trang minh70 2950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 14: Văn bản: Những câu hát châm biếm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_hoc_14_van_ban_nhung_cau_hat_cham_b.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết học 14: Văn bản: Những câu hát châm biếm

  1. NGỮ VĂN 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Thúy
  2. Đọc thuộc lòng hai bài Đọc thuộc lòng hai bài ca dao than thân mà em đã học? Cho biếtca đặc daosắc nghệ thanthuật và nội thân dung cơ bản và của hai bài ca daocho này? biết nội dung, nghệ thuật.
  3. -Thương thay được lặp lại bốn lần. Mỗi lần sử dụng diễn tả một nỗi thương-thương thân mình và những thân phận cùng cảnh ngộ. Sự lặp lại tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của ngườiBài dân thường. 2 -Hình ảnh những con vật là hình ảnh ẩn dụ biểu hiện cho nỗi khổ nhiều bề của nhiều phận người trong xã hội cũ.
  4. -Hình ảnh so sánh “Thân em như trái bần trôi”diễn tả cuộc đời, thân phận nhỏ bé của người phụ nữ. Họ không tự quyết định cho số phậnBài của mình, bị 3bấp bênh vô định giữa sóng gió của cuộc đời.
  5. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích:(sgk) - “Hay- Giọngtửu hay châm tăm”: biếm, nghiện giễu rượu, cợt. nátKhi rượu. QuaHai lời bàicủa cangười dao cháu,cần đọc chân II.Tìm hiểu chi tiết: Haiđọc câu cần đầu cao củagiọng,chú bài ca gợiý các ra điệp - “Hay dungnướcvới người chè giọng đặc”: chú như nghiệnđược thế giớinào? chè 1.Bài 1: khungtừ,điệpthiệu cảnh như ngữ. thếnhư nào? thế nào? -Hình thức nói ngược - “Hay nằm ngủ trưa” và ngày “ước ngày -Chế giễu những hạng người nghiện mưa” để khỏi đi làm, đêm “ước đêm thừa ngập và lười biếng. trống canh” để được ngủ nhiều. Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán. Mỉa mai, châm biếm TrongVới những hình câuthức giới nói thiệungược, chân dungbài “chú ca tôi”dao đãtừ nàochế đượcgiễu lặp lại Hạng người này thời nhiềunhững lần? Nêuhạng tác người dụng nào của việc nay còn không? lặp lại?trong xã hội?
  6. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc: Tìm một số bài ca dao tương tự? 2.Tìm hiểu chú thích:(sgk) II.Tìm hiểu chi tiết: 1.Bài 1: -Hình thức nói ngược - Giàu đâu những kẻ ngủ trưa -Chế giễu những hạng người nghiện Sang đâu những kẻ say xưa suốt ngày ngập và lười biếng. - Đời người có một gang tay Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán. Ai hay ngủ ngày chỉ còn nửa gang - Ăn no rồi lại nằm khoèo Nghe tiếng trống chèo, bế bụng đi xem
  7. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc: Bài Thầy2 nhại đã lời phán của nhữngai nói gì? 2.Tìm hiểu chú thích:(sgk) với ai? II.Tìm hiểu chi tiết: 1.Bài 1: -Toàn những chuyện hệ trọng về số -Hình thức nói ngược phận con người: -Chế giễu những hạng người nghiện +Giàu- nghèo ngập và lười biếng. Hạng người này thời nào, nơi nào +Cha -mẹ cũng có và cần phê phán. +Chồng-con 2.Bài 2: -Kiểu nói dựa, nói nước đôi -Phê phán những hạng người hành EmBài có này nhận phê xét phán gì nghề mê tín và những người mê tín. nhữngvề lời hạngcủa thầy người bói? nào trong xã hội?
  8. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích:(sgk) II.Tìm hiểu chi tiết: Thi tìm những câu ca dao khác tương tự? 1.Bài 1: -Hình thức nói ngược -Chế giễu những hạng người nghiện - Tiền buộc giải yếm bo bo ngập và lười biếng. Đưa cho thầy bói thêm lo vào mình Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán. - Hòn đất mà biết nói năng 2.Bài 2: Thì thầy địa lý hàm răng không còn -Kiểu nói dựa, nói nước đôi -Phê phán những hạng người hành - Bà già đi chợ Cầu Đông nghề mê tín và những người mê tín. Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng! Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
  9. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc: 2.Tìm hiểu chú thích:(sgk) II.Tìm hiểu chi tiết: 1.Bài 1: -Hình thức nói ngược -Chế giễu những hạng người nghiện Nêu những nét đặc sắc ngập và lười biếng. về nghệ thuật và nội Hạng người này thời nào, nơi nào dung của hai bài ca cũng có và cần phê phán. dao? 2.Bài 2: -Kiểu nói dựa, nói nước đôi -Phê phán những hạng người hành nghề mê tín và những người mê tín. III.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: trào lộng dân gian 2.Nội dung: phê phán những thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội.
  10. Tiết 14-Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I.Tìm hiểu chung: IV.Luyện tập: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích:(sgk) 1. Những câu hát châm biếm nói trên có II.Tìm hiểu chi tiết: điểm gì giống truyện cười dân gian? 1. Bài 1: - Có nội dung và đối tượng châm biếm. - Hình thức nói ngược - Phê phán những thói hư tật xấu của - Chế giễu những hạng người nghiện con người và các hiện tượng đáng cười ngập và lười biếng. trong xã hội. Hạng người này thời nào, nơi nào cũng có và cần phê phán. - Tạo ra tiếng cười. 2. Bài 2: 2. Những chủ đề về ca dao, dân ca đã - Kiểu nói dựa, nói nước đôi được học?(Vẽ sơ đồ tư duy) - Phê phán những hạng người hành nghề mê tín và những người mê tín. III.Tổng kết: 1. Nghệ thuật: trào lộng dân gian 2. Nội dung: phê phán những thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội.
  11. 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo: - Học thuộc lòng, nắm nội dung và nghệ thuật của hai bài ca dao. - Cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm mà em thích. - Soạn bài: Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh. + Đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ + Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản - Chuẩn bị bài: Đại từ