Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiết 96, 101)

ppt 11 trang minh70 6450
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiết 96, 101)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_cau_bi_don.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (Tiết 96, 101)

  1. NGỮ VĂN 7
  2. TIẾNG VIỆT
  3. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG I.Câu chủ động và câu bị động: * Ví dụ/sgk 57 1/ Xác định CN của mỗi câu sau: CT: mọi người( CN ). a. Mọi người yêu mến em. HĐ:yêu mến C V ĐT: em ( VN ). CT: mọi người ( VN ). b. Em được mọi người yêu mến. HĐ:yêu mến C V ĐT: em ( CN ). Em hãy xác định từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể, hành động, đối tượng trong câu ? - Câu có CN chỉ chủ thể của hành động gọi là câu gì ? ( Câu chủ động ) - Câu có CN chỉ đối tượng của hoạt động gọi là câu gì ? ( Câu bị động ). Câu chủ động là gì ? Câu bị động là gì ? 2.Kết luận:
  4. Ghi nhớ/sgk 57 ❖ Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). ❖ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động).
  5. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG II.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: * Tìm hiểu ví dụ sgk/64: 1/ Hai câu sau có gì giống và khác nhau ? a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm “ hóa vàng”. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “ hóa vàng”. ( Vũ Bằng ) Giống nhau Khác nhau - Cùng là câu bị động. - Câu a: có dùng từ “ được” ( bị ). - Cùng nội dung miêu tả. - Câu b: không dùng từ “ được” ( bị ). - Cùng vắng mặt chủ thể của hành động.
  6. 2/ Em hãy xác định: đối tượng, chủ thể, hoạt động trong các câu sau: a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ Chủ thể HĐ Đối tượng hôm “ hóa vàng”. Câu chủ động b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta ) hạ Đối tượng HĐ xuống từ hôm “ hóa vàng”. Câu bị động c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm Đối tượng HĐ “ hóa vàng”. Câu bị động
  7. H: Hãy trình bày quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động? Ghi nhớ : + Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ ( hoặc cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy. - Chuyển từ ( hoặc cụm từ ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu , đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. + Không phải câu nào có các từ bị, được cũng là câu bị động.
  8. III. Luyện tập : SGK/ 65 1/ Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau dây thành câu bị động theo hai kiểu khác nhau: a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. Lời giải: a. - Ngôi chùa ấy đã được một nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII. - Ngôi chùa ấy đã xây từ thế kỉ XIII. b. - Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim. - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. - Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. - Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. - Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
  9. 2/ Chuyển mỗi câu chủ động cho dưới đậy thành hai câu bị động ( một câu dùng từ “ bị”, một câu dùng từ “ được”. Cho biết sắc thái ý nghĩa của hai câu có gì khác nhau? a. Thầy giáo phê bình em. b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. c. Trào lưu đô thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. Lời giải: a. - Em bị thầy giáo phê bình . Đánh giá tiêu cực. - Em được thầy giáo phê bình. Đánh giá tích cực. b. - Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi. Đánh giá tiêu cực. - Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi. Đánh giá tích cực c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp . Đánh giá tiêu cực. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp . Đánh giá tích cực.
  10. IV. Củng cố- dặn dò: - Học bài, làm các bài tập SGK vào tập bài soạn. - Tự học : phần II + Luyện tập ( trang 57,58 và bài tập 3 trang 65 ).