Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Vượt thác

ppt 25 trang minh70 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Vượt thác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_85_vuot_thac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 85: Vượt thác

  1. Tiết 85: Bài 21- Văn bản: - Võ Quảng-
  2. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng A. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: -Võ Quảng ( 1920-2007), quê ở tỉnh Quảng Nam -Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi . 2.Tác phẩm: - “Quê nội” (1974) là một trong những truyện thành công nhất của Võ Quảng. - “Vượt thác” trích trong chương XI của tác phẩm này.
  3. Quª néi lµ t¸c phÈm thµnh c«ng nhÊt viÕt vÒ cuéc sèng ë mét lµng quª ven s«ng Thu Bån vµo nh÷ng ngµy sau c¸ch m¹ng th¸ng 8 – 1945 và những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
  4. A. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: 2. Tác phẩm:
  5. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng B. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc- chú thích 2. Kết cấu- bố cục - Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả - Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, xưng “chúng tôi” - Nhân vật chính: dượng Hương Thư. - Bố cục: 3 phần . - Từ đầu đến chỗ“nhiều thác nước”: Con thuyền trước khi vượt thác. - Tiếp theo đến chỗ “thác Cổ Cò”:Thuyền qua đoạn sông có thác dữ. - Phần còn lại: Thuyền đã qua thác dữ
  6. 1. Đọc – chú thích A B - Cổ thụ: Mạnh mẽ và dữ dội Cây to sống đã lâu - Chảy đứt năm (cổ: cũ, xưa; thụ: cây) đuôi rắn: Rất nhanh và dứt - Mãnh liệt: khoát, ví với sự nhanh nhẹn của chim cắt. - Nhanh như cắt: Chảy mạnh và nhanh từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra.
  7. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng B. Đọc- hiểu văn bản: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương Thư nhổ 3. Phân tích: sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như nhớ núi rừng phải lướt 3.1. Bức tranh thiên nhiên: cho nhanh để về cho kịp. *Đoạn sông chưa có thác; Chỉ một chốc sau, chúng tôi đã đến ngã ba - Bãi dâu bạt ngàn sông, chung quanh là những bãi dâu trải ra bạt ngàn đến tận những làng xa tít. - Nhiều sản vật Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những thuyền - Vườn tược um tùm chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng - Chòm cổ thụ xuôi chậm chậm. Càng về ngược, vườn tược -> Sông đẹp êm đềm, thơ càng um tùm. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn mộng, trù phú. xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước.
  8. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng Đến Phường Rạnh, dượng Hương sai nấu 3.1.Bức tranh thiên nhiên: cơm ăn để được chắc bụng. Mùa nước càng to, có khi suốt buổi phải chống liền * Đoạn sông có thác: tay không phút hở. Ba chiếc sào bằng tre - Nước chảy từ trên cao đầu bịt sắt đã sẵn sàng. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy dựng đứng, chảy đứt đuôi đứt đuôi rắn. Dượng Hương Thư đánh trần rắn đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! - Nước văng bọt tứ tung Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì -> Hùng vĩ, hiểm trở, dữ dội. chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
  9. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng 3.1. Bức tranh thiên nhiên: Chú Hai vứt sào, ngồi xuống thởNhững không câyra hơi. to mọcDòng giữa sông * Đoạn sông khi đã qua thác dữ: cứ nhữngchảy quanh bụi lúpco dọc xúp những nom núixa caonhư sừngnhững sững. cụ Dọc già sườn - Dòng sông chảy quanh co núi,vung những tay cây hô to đám mọc con giữa - Cây to giữa những bụi lúp xúp nhữngcháu bụi tiến lúp về xúp phía nom trước. xa - Đồng ruộng lại mở ra như những cụ già vung tay hô đámDọc con sông, cháu những tiến về chòm phía cổ - Sông trở lại hiền hòa, thơ mộng trước.thụ dángQua nhiều mãnh lớp liệt núi, đứng đồng ruộng lại mở ra. Đã đến => Nghệ thuật : nhân hóa, so sánh trầm ngâm lặng nhìn Trungxuống Phước. nước. ➔ Thiên nhiên phong phú, thơ mộng và hùng vĩ.
  10. Bức tranh minh họa cho đoạn văn nào ? Cuộc? vượt thác của con thuyền cùng dượng Hương Thư
  11. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng B. Đọc- hiểu văn bản: 3.2. Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác; Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “soạc” ! Thép đã cắm vào sỏi! Dượng Hương ghì chặt trên đầu sào, lấy thế trụ lại, giúp cho chú Hai và thằng Cù Lao phóng sào xuống nước. Chiếc sào của dượng Hương dưới sức chống bị cong lại Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
  12. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng B. Đọc- hiểu văn bản: 3.2. Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác: *Ngoại hình: + Đánh trần + Như pho tượng đồng đúc + Các bắp thịt cuồn cuộn + Cặp mắt nảy lửa + Như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ => Ngoại hình: Vạm vỡ, rắn chắc, khoẻ khoắn. *Hành động: + Hai hàm răng cắn chặt + Quai hàm bạnh ra + Co người phóng sào + Ghì chặt đầu sào + Thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt => Hành động: Nhanh nhẹn, mạnh mẽ, dứt khoát.
  13. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng 3.2. Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác: * Các hình ảnh so sánh: Các hình ảnh so sánh độc đáo - Những động tác thả sào, rút sào rập đề cao vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế ràng nhanh như cắt. hào hùng của con người vững - Dượng Hương Thư như một pho vàng chế ngự thiên nhiên. tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn →sức mạnh của người lao động cuộn . giống như một hiệp sĩ của trước thiên nhiên. Trường Sơn oai linh hùng vĩ. - Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng HT ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ,
  14. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng ? . Nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh: dượng Hương Thư giống như “một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. Miêu tả con người trong cuộc chiến với thác dữ, nhà văn đã dùng nhiều phép so sánh nghệ thuật. Có so sánh bằng thành ngữ dân gian “nhanh như cắt”, nhưng phần nhiều là dùng những so sánh bằng hình ảnh hợp lí, góp phần vào việc khắc họa vẻ đẹp rắn chắc, dũng mãnh, tư thế hào hùng của nhân vật dượng Hương Thư, làm nổi bật cái “thần” nhằm tôn vinh hình ảnh con người trước thiên nhiên rộng lớn. Hình ảnh Hượng Hương Thư được miêu tả lúc vượt thác đã khắc họa vẻ đẹp rắn chắc, dũng mãnh của nhân vật, biểu thị sức mạnh, sự cố gắng hết sức tập trung tất cả tinh thần và nghị lực để chiến đấu với dòng thác. Nhưng trong cuộc sống đời thường, DHT lại là một người hiền lành, nhu mì, khiêm tốn. Đó là hình ảnh rất đẹp về con người lao động.
  15. Tiết 85: VƯỢT THÁC Trích “Quê nội” – Võ Quảng 4. Tổng kết; * Với những quan sát tinh tế, cụ thể, 4.1.Nội dung: Những so sánh mới lạ, sáng tạo, nhà * Ý nghĩa văn bản: văn đã đem đến cho người đọc một hình ảnh đẹp của người lao động Vượt thác là bài ca về thiên trên sông nước mà ta vẫn gặp trong nhiên, đất nước, quê hương, về cuộc sống đời thường. lao động; Từ đó nhà văn kín “ Vượt thác” không chỉ là vượt qua đáo nói lên tình yêu quê hương, thác nước khó khăn, nguy hiểm thể đất nước của mình. hiện ý chí, lòng quả cảm, kinh 4.2. Nghệ thuật : nghiệm của con người mà ở đây còn có lớp nghĩa khác là chỉ ý chí, nghị Tả cảnh phối hợp tả người tự lực vượt mọi khó khăn, thử thách nhiên, sinh động bằng từ ngữ trong cuộc sống của con người . gợi tả, sử dụng phép so sánh, nhân hóa hợp lí. 4.3. Ghi nhớ:
  16. Củng cố
  17. Câu 1. Nội dung miêu tả đầy đủ của văn bản là: A. Sức mạnh của con thuyền. B. Sức mạnh của con người. C. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người trước thiên nhiên hùng vĩ. D. Cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  18. Câu 2. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của văn bản là: A.Tả tâm trạng. B.Tả thiên nhiên phong phú. C. Tả hoạt động của con người. D. Tả cảnh phối hợp tả người tự nhiên sinh động bằng những từ ngữ gợi tả, so sánh, nhân hoá.
  19. Câu 3. Trong khi vượt thác, tác giả đã ví dượng Hương Thư với hình ảnh nào? (ô chữ gồm 9 chữ cái) M Ộ T H I Ệ P S Ĩ
  20. Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên C. Luyện tập: nhiên và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả ? Sông nước Cà Mau Vượt thác
  21. Sông nước Cà Mau Vượt thác Văn bản Cảnh sông nước Cà Mau Cảnh thiên nhiên rộng có vẻ đẹp rộng lớn nhiều lớn thơ mộng ,dòng Nét đặc sắc của kênh rạch chằng chịt, các sông do địa hình tạo ra phong cảnh tầng rừng đước,thành các dòng thác hiểm trở thiên nhiên phố, chợ trên sông. hùng vĩ. Vừa bao quát vừa cụ thể Tả cảnh thiên nhiên, tả Nghệ thuật miêu sinh động người lao động, tự tả nhiên, sinh động
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Học bài: - Nắm nội dung và nghệ thuật truyện? - Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành phần Luyện tập 2. Soạn bài: So sánh ( tiếp) - Đọc và trả lời câu hỏi phần ngữ liệu sgk - Có mấy kiểu so sánh? Hãy lấy mỗi loại 3 ví dụ. - Xem trước BT trong sgk
  23. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 V Õ Q U Ả N G 2 NN HH ƯƯ 3 DD ƯƯ ỢỢ NN GG HH ƯƯ ƠƠ NN GG TT HH ƯƯ 4 M I Ê U T Ả 5 T Á C G I Ả 6 CC OO NN TT HH UU YY ỀỀ NN 7 SS OO SS ÁÁ NN HH 8 NN ƯƯ ỚƠ CC BB II ỂỂ NN ?2?3 ??54 NhânTừ vật ngữ chính thường của dùng tác phẩm để so Vượt sánh? Thác? ??76 Nội dungNgười chính viết nêncủa tácphần phẩm Tập văn Làm học Văn gọi học là gì?kỳ II? TrongTác giả cuộc đã sửvượt dụng thác, nghệ bên thuật cạnh gì khắc trong họa đoạn hình văn ảnh miêu dượng tả ?8 3/4 diệnhình tích bềảnh mặt dượng Trái Hương Đất là gì?Thư? ?1 Hương TácThư, giả tác của giả văn còn bản khắc Vượt họaThác? hình ảnh nào?