Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)

ppt 15 trang minh70 4160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_cau_bi_don.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tt)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động? a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm“hoá vàng.” Câu chủ động b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được (người ta) hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu bị đông. c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng”. Câu bị động.
  2. a. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn CTHĐ ĐTHĐ thờ ông vải xuống từ hôm “hoá vàng”.(Câu chủ động) b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải ĐTHĐ đã được (người ta) hạ xuống từ hôm “hoá CTHĐ vàng”. (Câu bị đông.) HĐ c.HĐ Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ ĐTHĐ xuống từ hôm “hoá vàng”. HĐ (Câu bị động.)
  3. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Thảo luận nhóm: Câu 1: Em hãy nhận xét vị trí của đối tượng hoạt động trong câu bị động với câu chủ động có gì khác nhau? Câu 2: Em hãy nhận xét về mặt hình thức dùng từ trong hai câu bị động có gì khác nhau?
  4. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: a.Người ta đã hạ cánh màn điều ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ CTHĐ HĐ ĐTHĐ hôm “hoá vàng.” (Câu chủ động) b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã đượcđược (người ta) ĐTHĐ CTHĐ hạ xuống từ hôm “hoá vàng”.(Câu bị đông.) HĐ c. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm ĐTHĐ HĐ “hoá vàng”. (Câu bị đông.) Nhận xét: - Đối tượng hoạt động trong hai câu bị động được chuyển lên đầu câu. - Câu b có dùng từ được. Câu c không có dùng từ được.
  5. * Cách 1(Có dùng từ được hoặc bị): Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hoặc được vào sau từ, cụm từ ấy. * Cách 2(Không có dùng từ dược hoặc bị): Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
  6. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: *Cách 1: Có dùng được/bị. Câu chủ động: CTHĐ HĐ ĐTHĐ Câu bị động: ĐTHĐ được / bị (CTHĐ) HĐ *Cách 2: Không có dùng được/ bị. Câu chủ động: CTHĐ HĐ ĐTHĐ Câu bị động: ĐTHĐ HĐ
  7. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ 2: a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi. b.Tay em bị đau.
  8. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 1. Ví dụ: 2.Ghi nhớ: - Có hai cách chuyển đổi câu chủ thành câu bị động. * Cách 1(Có dùng từ được hoặc bị): Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ, cụm từ ấy. * Cách 1(Không có dùng từ được hoặc bị): Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu. - Không phải câu nào có từ được hoặc bị cũng là câu bị động.
  9. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. II. Luyện tập. Bài tập 1: Chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành hai câu bị động theo hai cách khác nhau? *Cách 1: Có dùng được hoặc bị. *Cách 2: Không có dùng được hoặc bị. a. Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ thế kỉ XIII. CTHĐ HĐ ĐTHĐ b. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. c. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. d. Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
  10. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. II. Luyện tập. Bài tập 2: Yêu cầu: a. Thầy giáo phê bình em. - Chuyển đổi câu chủ động thành hai câu bị động: một câu dùng từ được- Emvà mộtđược câuthầy dùng giáo từ phê bị. bình. - Em bị thầy giáo phê bình. -b.So Người sánh sắcta đã thái phá biểu ngôi cảm nhàhai ấy câu đi. có gì khác nhau. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. c. Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá thu hẹp. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá thu hẹp.
  11. Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trồng cây lưu niệm.
  12. DẶN DÒ * Học bài cũ chuyển đổi chủ động thành câu bị động: + Khái niệm câu chủ động và câu bị động. + Nắm được tác dụng của câu bị động. + Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. + Làm bài tập 3 còn lại. * Chuẩn bị bài: luyện tập viết đoạn văn chứng minh: + Nhóm 1 : Chứng minh rằng Bác Hồ luôn yêu thiếu nhi? +Nhóm 2 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người? +Nhóm 3 : Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân? +Nhóm 4 : Chứng minh rằng văn chương “luyện những tình cảm ta sẵn có”
  13. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(TT) I.Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Sơ đồ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: *Cách 1: có dùng từ được hoặc bị. Câu chủ động: CTHĐ HĐ ĐTHĐ Câu bị động: ĐTHĐ được / bị (CTHĐ) HĐ *Cách 2 : không có dùng từ được hoặc bị. Câu chủ động: CTHĐ HĐ ĐTHĐ Câu bị động: ĐTHĐ HĐ