Bài giảng Ngữ văn 7 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang

ppt 24 trang minh70 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_dau_cham_lung_va_dau_cham_phay_dau_gach.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy dấu gạch ngang

  1. 1. Thế nào là phép liệt kê? Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng,tình cảm. 2.Tìm phép liệt kê trong câu sau : “ ĐiệnĐiện giậtgiật,, dùidùi đâmđâm,, daodao cắtcắt lửalửa nungnung Không giết được em người con gái anh hùng.”
  2. Tiết:103 2
  3. A. DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. Dấu chấm lửng 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/121 3
  4. Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (Hồ Chí Minh)  Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê. b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: -Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (PhạmDuy Tốn)  Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ. c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp. (Báo Hà Nội mới)  Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
  5. d) Quan đi kinh lí trong vùng Đâu có gà vịt thì lùng về xơi. (Ca dao)  Làm giãn nhịp điệu câu ca dao, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung hài hước, châm biếm. . . 5
  6. A. DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY I. Dấu chấm lửng 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/121 - Hình thức: - Nội dung: Dùng để a, Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. b, Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. c, Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 6
  7. I/ Dấu chấm lửng * Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn 1/ Khảo sát ngữ liệu hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, Văn chương sẽ là hình dung của sự sống hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, - Thể hiện chỗ lời nói bỏ văn chương còn sáng tạo ra sự sống. [ ] dở hay ngập ngừng, ngắt (Hoài Thanh) quãng. * Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay - Làm giãn nhịp điệu câu để thêm thời gian khi chờ đợi: văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội Một đội viên đứng lên bờ tường hô: dung bất ngờ hay hài - Yêu cầu cho tiếp vi ệ n ! hước, châm biếm. (Trần Đăng) Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! (Vũ Tú Nam)
  8. Bài tập vận dụng Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau: Một bạn trẻ nào đó nhờ anh góp ý thơ, anh đọc ngay, đọc một bài,hai bài, ba bài, Đọc một mạch hết cả xắp thơ, rồi anh đánh dấu bút chì góp ý tỉ mỉ. A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng C. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
  9. II, Dấu chấm phẩy 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/122 - Hình thức: ; - Nội dung: Dùng để
  10. Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn CN1 VN1 CN2 từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN2 - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. 10
  11. II, Dấu chấm phẩy 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/122 - Hình thức: ; - Nội dung: Dùng để - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
  12. b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân;1trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;2ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng3; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;4 có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;5 chân thành và khiêm tốn6; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;7yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật;8có tinh thần quốc tế vô sản. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. PT
  13. II, Dấu chấm phẩy 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/122 - Hình thức: ; - Nội dung: Dùng để - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp.
  14. Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao? a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn CN1 VN1 CN2 từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. VN2 Có thể thay được vì nội dung của câu không bị thay đổi. 14
  15. b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân;1trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;2ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng3; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình;4 có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau;5 chân thành và khiêm tốn6; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;7yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật;8có tinh thần quốc tế vô sản. Câu b không thể thay được vì: -Nếu thay đổi thì nội dung dể bị hiểu lầm: cặp từ, cụm từ: trung thành đấu tranh - Ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy thì ăn bám và lười biếng sẽ ngang hàng với trung thành đấu tranh PT
  16. II, Dấu chấm phẩy 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/122 - Hình thức: ; - Nội dung: Dùng để - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê có cấu tạo phức tạp. 2. Ghi nhớ 2: sgk/ 122
  17. Bài tập nhanh ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. 17
  18. B. DẤU GẠCH NGANG I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Khảo sát ngữ liệu sgk/ 129
  19. a, Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu [ ] (Vũ Bằng) b, Có người khẽ nói : – Bẩm, dễ có khi đê vỡ! Ngài cau mặt, gắt rằng: – Mặc kệ! (Phạm Duy Tốn) c, Dấu chấm lửng được dùng để: – Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết ; – Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; – Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. ( Ngữ văn 7, tập hai) d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. (Nguyễn Ái Quốc)
  20. I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/129 – 130 a. Đặt ở giữa câu để đánh c,a, Dấu Đẹp chấmquá đi, lửng mùa được xuân dùng ơi – để:mùa dấu bộ phận giải thích. –b,Tỏ Có ý người còn nhiều khẽ nóisự vật: hiện tượng d, Một nhân chứng thứ hai của cuộc b. Đặt ở đầu dòng để đánh tươngxuân– Bẩm, củatự chưa Hàdễ cóNội liệt khi thân kê đê hết vỡ!yêu ; [ ] hội kiến Va-ren – Phan Bội Châu (xin dấu lời nói trực tiếp của hai – ThểNgài hiện cau chỗ mặt, lời gắt nói rằng: bỏ dở hay ngập chẳng dám nêu tên nhân(Vũ chứng Bằng) này) nhân vật. ngừng,– Mặc ngắt kệ! quãng; lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã – Làm giãn nhịp (Phạmđiệu câu Duy văn, Tốn) chuẩn c. Đặt ở đầu dòng để liệt kê nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ công dụng của dấu chấm thể. biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, lửng. (Nguyễn Ái Quốc) châm biếm. d. Đặt giữa hai tên nhân vật ( Ngữ văn 7, tập hai) để nối các bộ phận trong một liên danh . Dấu gạch ngang có 3 công dụng.
  21. I. CÔNG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/129 – 130 2. Ghi nhớ 3: SGK/130 Dấu gạch ngang có những công dụng sau: – Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; – Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; – Nối các từ nằm trong một liên danh.
  22. Bài tập nhanh ? Em hãy xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a. – Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ! – Một chú bé con thì thầm. – Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa! – Một chị con gái thốt ra. (Nguyễn Ái Quốc)  Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật  Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu b. Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.  Để nối các bộ phận trong một liên danh c. Anh trai tôi – anh An – là lớp trưởng lớp 9.  Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. * Anh trai tôi (anh An) là lớp trưởng lớp 9.→ Dấu ngoặc đơn. * Anh trai tôi, anh An, là lớp trưởng lớp 9. → Dấu phẩy
  23. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại dấu câu trên. - Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123; + Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị, văn bản báo cáo, ôn tập phần văn. Tìm hiểu về: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn bản đề nghị 23